Bản tin hiện trường CLN HTTL Sông Nhuệ tháng 12 (09/12/2022)
BẢN TIN VỀ KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG
Tháng: 12
- Tên nhiệm vụ: Giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp
- Ngày quan trắc: 07 – 08/12/2022 Ngày cung cấp TT: 09/12/2022
- Tình trạng hoạt động của các cống khi lấy mẫu:
STT | Ký hiệu mẫu | Vị trí quan trắc | Tình trạng hoạt động của cống |
1 | 1 | Cống Liên Mạc | Cống Liên Mạc 1 mở thông, Liên Mạc 2 mở 1 cửa. |
2 | 3 | Đập Hà Đông | Đập mở thông. |
3 | 6 | Đập Đồng Quan (Thượng lưu) | Đập mở thông. |
4 | 8 | Đập Nhật Tựu | Đập mở thông. |
5 | 9 | Cống Lương Cổ | Cống mở thông. |
6 | 13 | Đập Thanh Liệt | Đập đóng. |
7 | 14 | Kênh Xuân La | Cống mở. |
8 | 15 | Kênh Phú Đô | Cống mở. |
9 | 16 | Kênh tiêu Trung Văn | Cống mở hé |
10 | 21 | Kênh Yên Xá | Cống mở. |
11 | 23 | Kênh Hòa Bình | Cống đóng. |
- Tổng số vị trí các điểm quan trắc: 23 vị trí
- Đơn vị thực hiện: Phòng Thí nghiệm và Tư vấn quản lý CLN, Môi trường – Viện Quy hoạch Thủy lợi
Người cung cấp thông tin: Trịnh Xuân Hoàng – Trưởng phòng
- Đơn vị nhận thông tin: Tổng cục Thủy lợi, công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ, công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hà Nam, Chi cục thủy lợi Hà Nội, Chi cục thủy lợi Hà Nam.
KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG
Bảng tóm tắt:
Căn cứ theo các quy chuẩn: QCVN 08:2015 và số liệu khảo sát hiện trường nhận định về chất lượng nước tại các vị trí quan trắc theo các mức như sau:
Các vị trí đạt giới hạn A1: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh:. Các vị trí đạt giới hạn A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp: Các vị trí đạt giới hạn B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng tương tự: Phủ Lý – cầu Phù Vân, Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu, Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín. Các vị trí đạt giới hạn B2: Dùng cho giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lượng nước thấp: Các vị trí đạt giới hạn trên. Các vị trí không đạt các giới hạn trên: Không dùng được cho các mục đích trên: Cống Liên Mạc, Cầu Diễn, Đập Hà Đông, Cầu Tó, Cầu Xém, Đập Đồng Quan (Thượng lưu), Cầu Thần, Đập Nhật Tựu, Cống Lương Cổ, Sông Đăm, Sông Cầu Ngà, Đập Thanh Liệt, Kênh Xuân La, Kênh Phú Đô, Kênh tiêu Trung Văn, Cầu Am, Kênh La Khê, Kênh Duy Tiên, Kênh Yên Xá, Thường Tín, Kênh Hòa Bình. Tận dụng mực nước trên sông cao, tăng cường khả năng lấy nước vào hệ thống qua cống Liên Mạc và cống Tắc Giang thau rửa hệ thống. |
Bảng chi tiết:
Ký hiệu mẫu | Vị trí
quan trắc |
Mục tiêu giám sát | Kết quả quan trắc chất lượng nước hiện trường | Ghi chú, nhận xét, khuyến nghị | |||||||||
Mô tả thực địa | pH | Độ đục
(NTU) |
DO
(mg/l) |
TDS
(g/l) |
Amoni_N (mg/l) | Nitrat_N(mg/l) | Độ dẫn
(mS/cm) |
||||||
QCVN 08:2015 A1 | 6 – 8.5 | 6 | 0.3 | 2 | |||||||||
QCVN 08:2015 A2 | 6 – 8.5 | 5 | 0.3 | 5 | |||||||||
QCVN 08:2015 B1 | 5.5 – 9 | 4 | 0.9 | 10 | |||||||||
QCVN 08:2015 B2 | 5.5 – 9 | 2 | 0.9 | 15 | |||||||||
1 | Cống Liên Mạc | Đánh giá chất lượng nước vị trí đầu nguồn lấy nước vào hệ thống sông Nhuệ. | Trời lạnh, nhiệt độ 16oC, độ ẩm 78%, mật độ mây 100%, gió Bắc 8 km/h.
Dòng chảy rất chậm từ sông Hồng vào. Cống Liên mạc 1 mở thông, cống Liên Mạc 2 mở 1 cửa. Nước màu xanh thẫm. Khu vực lấy mẫu đang tiến hành nạo vét ở hạ lưu cống Liên Mạc 2. |
7.44 | 32.7 | 2.83 | 0.5 | 2.650 | 1.276 | 667 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
2 | Cầu Diễn | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ sau nhập lưu của Sông Đăm, kênh Xuân La vào. | Trời lạnh, nhiệt độ 16oC, độ ẩm 77%, mật độ mây 100%, gió Bắc 9 km/h.
Dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình. Hai bên bờ sông có rác thải. Nước màu xanh đen. |
7.29 | 38.1 | 3.12 | 0.5 | 1.678 | 0.223 | 669 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
3 | Đập Hà Đông | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ sau nhập lưu của sông Đăm, kênh Xuân La, kênh Phú Đô, sông Cầu Ngà, kênh Trung Văn, kênh La Khê vào. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 78%, mật độ mây 100%, gió Bắc 10 km/h.
Đập mở thông, dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình. Hai bên bờ sông có nhiều rác thải. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
7.31 | 33.5 | 0.49 | 0.6 | 6.364 | 0.700 | 746 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
4 | Cầu Tó | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ từ đập Hà Đông chảy về tiếp nhận nước thải từ kênh Yên Xá, sông Tô Lịch qua đập Thanh Liệt. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 77%, mật độ mây 100%, gió Bắc 11 km/h.
Dòng chảy rất chậm về hạ lưu. Mực nước thấp. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
7.27 | 34 | 0.84 | 0.6 | 8.314 | 0.583 | 772 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
5 | Cầu Xém | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ tiếp nhận nước thải từ nội thành đổ về tới cầu Xém. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 76%, mật độ mây 100%, gió Bắc 10 km/h.
Dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước thấp. Trên sông có nhiều rác thải. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
7.32 | 48.6 | 0.97 | 0.5 | 5.820 | 1.037 | 721 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
6 | Đập Đồng Quan (Thượng lưu) | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ từ cầu Xém xuôi về tiếp nhận nước từ nhánh sông Tô Lịch tại Khánh Hà, Thường Tín và kênh Vân Đình vào. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 81%, mật độ mây 100%, gió Bắc 13 km/h.
Dòng chảy chậm về hạ lưu. Nước màu đen, mùi hôi thối. Đập mở thông, mực nước trung bình. |
7.31 | 43.6 | 0.68 | 0.6 | 8.392 | 0.740 | 772 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
7 | Cầu Thần | Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ. Vị trí này trước điểm chia nước từ dòng chính sông Nhuệ vào kênh Duy Tiên khoảng 150m. | Trời lạnh, nhiệt độ 19oC, độ ẩm 75%, mật độ mây 100%, gió Bắc 12 km/h.
Dòng chảy rất chậm về hạ lưu. Nước màu đen, mùi hôi thối, mực nước trung bình. |
7.31 | 45 | 0.7 | 0.5 | 6.371 | 1.388 | 736 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
8 | Đập Nhật Tựu | Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ tại vị trí lấy mẫu ở thượng lưu đập. | Trời lạnh, nhiệt độ 19oC, độ ẩm 76%, mật độ mây 100%, gió Bắc 12 km/h.
Dòng chảy chậm về hạ lưu, đập mở thông, tiêu nước về hạ lưu. Mực nước trung bình. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
7.37 | 55.9 | 0.81 | 0.5 | 6.107 | 1.845 | 715 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
9 | Cống Lương Cổ | Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ tại vị trí cống. | Trời lạnh, nhiệt độ 20oC, độ ẩm 77%, mật độ mây 100%, gió Bắc 11 km/h.
Dòng chảy chậm về phía hạ lưu. Mực nước trung bình. Trên sông có nhiều bè rau muống. Nước từ thượng lưu đang đẩy về. Nước màu xanh lục. |
7.18 | 15.2 | 2.35 | 0.3 | 1.678 | 1.710 | 437 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
10 | Phủ Lý – cầu Phù Vân | Đánh giá chất lượng nước tại điểm cuối trên dòng chính sông Nhuệ trước khi sông Nhuệ nhập lưu vào sông Đáy. | Trời lạnh, nhiệt độ 19oC, độ ẩm 77%, mật độ mây 100%, gió Bắc 10 km/h.
Dòng chảy nhanh. Mực nước trung bình. Nước chảy từ thượng lưu về và nước tiêu từ sông Châu Giang ra qua cống Phủ Lý. Nước màu nâu đục. |
7.25 | 28.1 | 4.41 | 0.3 | 0.715 | 1.946 | 371 |
Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1 |
||
11 | Sông Đăm | Đánh giá chất lượng nước trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, nhiệt độ 16oC, độ ẩm 77%, mật độ mây 100%, gió Bắc 8 km/h.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Mực nước trung bình. Ngoài sông Nhuệ nước chảy chậm về hạ lưu. Nước màu nâu đục. |
7.4 | 52.2 | 3.81 | 0.4 | 1.267 | 0.857 | 569 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B1 |
||
12 | Sông Cầu Ngà | Đánh giá chất lượng nước sông Cầu Ngà, nhánh nhập lưu sông Nhuệ. | Trời lạnh, nhiệt độ 16oC, độ ẩm 78%, mật độ mây 100%, gió Bắc 8 km/h.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Nước màu đen, mùi hôi. Mực nước thấp. |
7.31 | 29 | 0.7 | 0.4 | 5.571 | 0.592 | 595 | Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1
Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
13 | Đập Thanh Liệt | Đánh giá chất lượng nước sông Tô Lịch trước khi đổ vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 77%, mật độ mây 100%, gió Bắc 11 km/h.
Đập đóng, không có dòng chảy, mực nước trung bình. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
7.34 | 29.5 | 0.36 | 0.7 | 7.428 | 0.938 | 885 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
14 | Kênh Xuân La | Đánh giá chất lượng nước kênh Xuân La trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, nhiệt độ 16oC, độ ẩm 77%, mật độ mây 100%, gió Bắc 8 km/h.
Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu. Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Nước màu vàng đen. |
7.25 | 49.1 | 1.29 | 0.6 | 6.807 | 0.223 | 787 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
15 | Kênh Phú Đô | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của làng bún Phú Đô và khu vực Mỹ Đình. | Trời lạnh, nhiệt độ 16oC, độ ẩm 79%, mật độ mây 100%, gió Bắc 8 km/h.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, cống mở, trạm bơm không hoạt động. Mực nước thấp. Nước màu xám đen, mùi hôi thối. |
7.17 | 41.2 | 0.91 | 0.7 | 9.091 | 0.734 | 860 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
16 | Kênh tiêu Trung Văn | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của các khu đô thị, dân cư khu vực Trung Văn, Mỹ Đình. | Trời lạnh, nhiệt độ 16oC, độ ẩm 79%, mật độ mây 100%, gió Bắc 8 km/h.
Dòng chảy rất chậm ra sông Nhuệ, trạm bơm không hoạt động. Cống mở hé tiêu nước ra sông Nhuệ. Nước màu xám đen. |
7.21 | 47 | 1.41 | 0.7 | 7.148 | 1.384 | 973 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
17 | Cầu Am | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, khống chế nước thải các khu đô thị dọc tuyến đường Lê Văn Lương và các khu dân cư quanh khu vực đổ vào. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 78%, mật độ mây 100%, gió Bắc 11 km/h.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước trung bình. Nước màu đen, mùi hôi thối. Khu vực lấy mẫu đang tiến hành giải tỏa kè tiếp đoạn hạ lưu. |
7.23 | 32 | 0.3 | 0.8 | 12.199 | 0.581 | 1030 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
18 | Kênh La Khê | Đánh giá chất lượng nước kênh La Khê trước cống tiêu ra sông Đáy, vị trí tại cuối nguồn. | Trời lạnh, nhiệt độ 16oC, độ ẩm 80%, mật độ mây 100%, gió Bắc 7 km/h.
Nước đứng, không có dòng chảy. Mực nước trung bình. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
7.37 | 81.2 | 0.49 | 0.6 | 10.800 | 0.241 | 752 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
19 | Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, nối sông Nhuệ và sông Đáy. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 81%, mật độ mây 100%, gió Bắc 13 km/h.
Nước đứng, không có dòng chảy, mực nước thấp. Hai bên kênh có nhiều rác thải. Nước màu nâu đục. |
7.4 | 99.1 | 4.15 | 0.4 | 0.816 | 2.160 | 497 |
Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1 |
||
20 | Kênh Duy Tiên | Đánh giá chất lượng nước kênh Duy Tiên, kênh này lấy nước từ sông Nhuệ để tưới cho khu vực các huyện Lý Nhân, Duy Tiên. | Trời lạnh, nhiệt độ 19oC, độ ẩm 75%, mật độ mây 100%, gió Bắc 12 km/h.
Dòng chảy chậm từ sông Nhuệ vào. Mực nước thấp. Nước từ sông Nhuệ chảy vào kênh Duy Tiên. Nước màu đen. |
7.38 | 72.2 | 3.19 | 0.5 | 4.864 | 1.937 | 712 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
21 | Kênh Yên Xá | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ. Vị trí lấy mẫu tại hạ lưu kênh, trước khi đổ ra sông Nhuệ. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 78%, mật độ mây 100%, gió Bắc 10 km/h.
Dòng chảy chậm, cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ. Mực nước thấp. Nước màu xám đen, nổi bọt. |
7.33 | 76.8 | 1.58 | 0.6 | 5.120 | 3.533 | 831 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
22 | Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín | Đánh giá chất lượng nước nhánh của sông Tô Lịch thuộc địa phận xã Khánh Hà huyện Thường Tín đổ vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 76%, mật độ mây 100%, gió Bắc 10 km/h.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Mực nước trung bình, trên kênh có nhiều bèo và rác thải. Nước màu xanh lục. |
7.25 | 87.6 | 4.63 | 0.4 | 0.676 | 1.913 | 632 |
Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1 |
||
23 | Kênh Hòa Bình | Đánh giá chất lượng nước kênh Hòa Bình trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 77%, mật độ mây 100%, gió Bắc 11 km/h.
Không có dòng chảy, cống đóng, mực nước trung bình. Mực nước nội đồng cao hơn ngoài sông Nhuệ. Nước màu xanh lục. |
7.61 | 41.8 | 4.56 | 0.5 | 1.368 | 2.387 | 665 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) cao hơn giới hạn cho phép B1 Giá trị amoni cao hơn B1 |
||
Ghi chú:
QCVN 08:2015 A1: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – giới hạn A1: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh và các mục đích khác như loại A2, B1, B2.
QCVN 08:2015 A2: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – giới hạn A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc các các mục đích sử dụng như B1 và B2.
QCVN 08:2015 B1: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt – giới hạn B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng tương tự hoặc các mục đích sử dụng như B2.
QCVN 08:2015 B2: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt – giới hạn B2: Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022
ĐƠN VỊ QUAN TRẮC |