Bản tin hiện trường CLN HTTL Sông Nhuệ đợt 1 tháng 4 (05/04/2022)

Bản tin hiện trường CLN HTTL Sông Nhuệ đợt 1 tháng 4 (05/04/2022)

BẢN TIN VỀ KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG

Tháng: 4 (Đợt 1)

  1. Tên nhiệm vụ: Giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp
  2. Ngày quan trắc: 03 – 04/4/2022                         Ngày cung cấp TT: 05/04/2022
  3. Tình trạng hoạt động của các cống khi lấy mẫu:
STT Ký hiệu mẫu Vị trí quan trắc Tình trạng hoạt động của cống
1 1 Cống Liên Mạc Cống Liên Mạc 2 đóng ,1 mở thông.
2 3 Đập Hà Đông Đập mở.
3 6 Đập Đồng Quan (Thượng lưu) Đập mở.
4 8 Đập Nhật Tựu Đập đóng.
5 9 Cống Lương Cổ Cống mở .
6 13 Đập Thanh Liệt Đập đóng.
7 14 Kênh Xuân La Cống mở.
8 15 Kênh Phú Đô Cống mở.
9 16 Kênh tiêu Trung Văn Cống mở .
10 21 Kênh Yên Xá Cống mở.
11 23 Kênh Hòa Bình Cống đóng.

 

  1. Tổng số vị trí các điểm quan trắc: 23 vị trí
  2. Đơn vị thực hiện: Phòng Thí nghiệm và Tư vấn quản lý CLN, Môi trường – Viện Quy hoạch Thủy lợi

Người cung cấp thông tin: Trịnh Xuân Hoàng – Trưởng phòng

  1. Đơn vị nhận thông tin: Tổng cục Thủy lợi, công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ, công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hà Nam, Chi cục thủy lợi Hà Nội, Chi cục thủy lợi Hà Nam.

 

KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG

Bảng tóm tắt:

Căn cứ theo các quy chuẩn: QCVN 08:2015 và số liệu khảo sát hiện trường nhận định về chất lượng nước tại các vị trí quan trắc theo các mức như sau:

Các vị trí đạt giới hạn A1: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh:.

Các vị trí đạt giới hạn A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp:

Các vị trí đạt giới hạn B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng tương tự: Đập Đồng Quan (Thượng lưu), Cầu Thần, Đập Nhật Tựu, Cống Lương Cổ, Phủ Lý – cầu Phù Vân, Sông Đăm, Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu, Kênh Duy Tiên, Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín, Kênh Hòa Bình.

Các vị trí đạt giới hạn B2:  Dùng cho giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lượng nước thấp: Các vị trí đạt giới hạn trên,

Các vị trí không đạt các giới hạn trên: Không dùng được cho các mục đích trên: Cống Liên Mạc, Cầu Diễn, Đập Hà Đông, Cầu Tó, Cầu Xém, Sông Cầu Ngà, Đập Thanh Liệt, Kênh Xuân La, Kênh Phú Đô, Kênh tiêu Trung Văn, Cầu Am, Kênh La Khê, Kênh Yên Xá.

Tận dụng mực nước sông Hồng, sông Đáy cao lấy vào qua các cống dọc sông bổ sung cho hệ thống đặc biệt là qua cống Tắc Giang bổ sung nước cho khu vực giữa của hệ thống. Tận dụng khi mực nước sông Đáy tại Phủ Lý thấp mở các cống tiêu nước ra khỏi hệ thống và lấy nước ngược khi mực nước sông Đáy cao.

 Bảng chi tiết:

Ký hiệu mẫu Vị trí

quan trắc

Mục tiêu giám sát Kết quả quan trắc chất lượng nước hiện trường Ghi chú, nhận xét, khuyến nghị
Mô tả thực địa pH Độ đục

(NTU)

DO

(mg/l)

TDS

(g/l)

Amoni_N (mg/l) Nitrat_N (mg/l) Độ dẫn

(mS/cm)

QCVN 08:2015 A1 6 – 8.5   6   0.3 2    
QCVN 08:2015 A2 6 – 8.5   5   0.3 5    
QCVN 08:2015 B1 5.5 – 9   4   0.9 10    
QCVN 08:2015 B2 5.5 – 9   2   0.9 15    
1 Cống Liên Mạc Đánh giá chất lượng nước vị trí đầu nguồn lấy nước vào hệ thống sông Nhuệ. Trời nắng, to = 18oC, độ ẩm 81%, gió Đ 5 km/h, mật độ mây 24%.

Không có dòng chảy. Cống Liên Mạc 2 đóng, cống Liên Mạc 1 mở thông. Tại cầu Noi dòng chảy rất chậm về hạ lưu. Nước màu xanh, có hiện tượng tù đọng, phú dưỡng.

7.41 20.3 3.45 0.4 1.391 1.249 513  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B1

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

2 Cầu Diễn Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ sau nhập lưu của Sông Đăm, kênh Xuân La vào. Trời nắng, to = 20oC, độ ẩm 75%, gió TTN 6 km/h, mật độ mây 16%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước thấp. Trên sông nhiều rác thải. Nước màu xám đen.

7.12 31.6 1.05 0.5 3.232 1.978 672  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

3 Đập Hà Đông Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ sau nhập lưu của sông Đăm, kênh Xuân La, kênh Phú Đô, sông Cầu Ngà, kênh Trung Văn, kênh La Khê vào. Trời nắng, to = 23oC, độ ẩm 65%, gió Đ 7 km/h, mật độ mây 11%.

Dòng chảy rất chậm về hạ lưu. Đập mở, mực nước trung bình. Nước màu đen. Trên sông nhiều rác thải và nổi bọt.

7.36 19.8 0.21 0.6 9.790 1.265 797  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

4 Cầu Tó Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ từ đập Hà Đông chảy về tiếp nhận nước thải từ kênh Yên Xá, sông Tô Lịch qua đập Thanh Liệt. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 61%, gió Đ 7 km/h, mật độ mây 20%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước thấp. Trên sông nhiều rác thải. Nước màu đen, mùi hôi thối.

7.49 20.6 0.27 0.6 11.577 2.176 826  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

5 Cầu Xém Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ  tiếp nhận nước thải từ nội thành đổ về tới cầu Xém. Trời nắng, to = 26oC, độ ẩm 58%, gió Đ 10 km/h, mật độ mây 15%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước thấp. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. Nước màu đen kịt, mùi hôi thối.

7.37 18.2 0.42 0.6 8.314 2.903 790  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

6 Đập Đồng Quan (Thượng lưu) Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ từ cầu Xém xuôi về tiếp nhận nước từ nhánh sông Tô Lịch tại Khánh Hà, Thường Tín và kênh Vân Đình vào. Trời nắng, to = 26oC, độ ẩm 57%, gió ĐĐB 6 km/h, mật độ mây 49%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu. Đập mở thông, mực nước trung bình. Nước màu xanh lục.

7.64 36.9 4.39 0.3 0.971 1.260 447  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

7 Cầu Thần Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ. Vị trí này trước điểm chia nước từ dòng chính sông Nhuệ vào kênh Duy Tiên khoảng 150m. Trời nắng, to = 28oC, độ ẩm 51%, gió ĐN 4 km/h, mật độ mây 53%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình. Nước màu xanh lục.

7.36 26.3 5.12 0.3 0.676 2.295 405  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

8 Đập Nhật Tựu Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ  tại vị trí lấy mẫu ở thượng lưu đập. Trời nắng, to = 28oC, độ ẩm 50%, gió ĐN 5 km/h, mật độ mây 53%.

Đập đóng, không có dòng chảy, nước rò qua chân cống về hạ lưu. Nước thượng lưu đập màu xanh lục, nước hạ lưu mà đen do cuộn từ chân đáy cống cuộn lên.

7.82 21.5 5.61 0.3 0.536 4.005 397  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

9 Cống Lương Cổ Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ tại vị trí cống. Trời nắng, to = 28oC, độ ẩm 51%, gió ĐN 5 km/h, mật độ mây 55%.

Cống mở, dòng chảy rất chậm về thượng lưu. Mực nước trung bình. Nước màu xanh lục. Thượng lưu cống dồn nhiều bèo.

7.69 26.2 5.4 0.3 0.637 2.610 405  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

10 Phủ Lý – cầu Phù Vân Đánh giá chất lượng nước tại điểm cuối trên dòng chính sông Nhuệ trước khi sông Nhuệ nhập lưu vào sông Đáy. Trời nắng, to = 27oC, độ ẩm 52%, gió B 6 km/h, mật độ mây 62%.

Dòng chảy rất chậm ra sông Đáy. Mực nước trung bình, trên sông nhiều bèo. Nước màu xanh lục,

7.45 18.9 5.87 0.2 0.319 1.940 362  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1

11 Sông Đăm Đánh giá chất lượng nước trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. Trời nắng, to = 18oC, độ ẩm 81%, gió Đ 5 km/h, mật độ mây 24%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Đã giải tỏa xong 2 bên bờ sông, chuẩn bị kè bê tông. Nước màu nâu đục.

7.35 47.2 4.21 0.3 0.715 1.235 459  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

12 Sông Cầu Ngà Đánh giá chất lượng nước sông Cầu Ngà, nhánh nhập lưu sông Nhuệ. Trời nắng, to = 21oC, độ ẩm 71%, gió TTN 6 km/h, mật độ mây 11%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Nước màu xanh đen.

7.06 35.7 1.26 0.4 2.805 2.520 617  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

13 Đập Thanh Liệt Đánh giá chất lượng nước sông Tô Lịch trước khi đổ vào sông Nhuệ. Trời nắng, to = 23oC, độ ẩm 65%, gió Đ 7 km/h, mật độ mây 11%.

Đập đóng. Không có dòng chảy. Mực nước thượng lưu cao hơn hạ lưu. Nước màu đen.

7.12 20.5 0.34 0.6 10.956 0.668 871  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

14 Kênh Xuân La Đánh giá chất lượng nước kênh Xuân La trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. Trời nắng, to = 18oC, độ ẩm 81%, gió Đ 5 km/h, mật độ mây 24%.

Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu. Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Nước màu vàng xanh, mùi hôi thối.

7.3 18.7 0.79 0.6 5.556 1.035 802  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

15 Kênh Phú Đô Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của làng bún Phú Đô và khu vực Mỹ Đình. Trời nắng, to = 20oC, độ ẩm 76%, gió TTN 5 km/h, mật độ mây 22%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, trạm bơm không hoạt động. Nước màu xám đen.

7.59 33.6 0.62 0.6 9.013 1.017 715  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

16 Kênh tiêu Trung Văn Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của các khu đô thị, dân cư khu vực Trung Văn, Mỹ Đình. Trời nắng, to = 20oC, độ ẩm 76%, gió TTN 5 km/h, mật độ mây 22%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Cống mở. Trạm bơm không hoạt động. Nước màu xám đục.

7.61 21.6 0.4 0.6 7.086 1.510 807  

 

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

17 Cầu Am Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, khống chế nước thải các khu đô thị dọc tuyến đường Lê Văn Lương và các khu dân cư quanh khu vực đổ vào. Trời nắng, to = 22oC, độ ẩm 68%, gió Đ 7 km/h, mật độ mây 10%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Nước màu đen. Trên kênh nhiều rác.

7.51 31.7 0.42 0.6 9.790 1.834 803  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

18 Kênh La Khê Đánh giá chất lượng nước kênh La Khê trước cống tiêu ra sông Đáy, vị trí tại cuối nguồn. Trời nắng, to = 22oC, độ ẩm 68%, gió Đ 7 km/h, mật độ mây 10%.

Không có dòng chảy, nước đứng. Mực nước trung bình. Dưới kênh nhiều bèo. Nước màu đen kịt, mùi hôi thối.

7.62 17.2 0.37 0.6 6.830 0.945 826  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

19 Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, nối sông Nhuệ và sông Đáy. Trời nắng, to = 26oC, độ ẩm 57%, gió ĐĐB 6 km/h, mật độ mây 49%.

Không có dòng chảy, mực nước TB. Nước màu xanh lục. Hai bên bờ kênh có rác thải.

7.89 15.7 5.12 0.2 0.660 2.678 359  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

20 Kênh Duy Tiên Đánh giá chất lượng nước kênh Duy Tiên, kênh này lấy nước từ sông Nhuệ để tưới cho khu vực các huyện Lý Nhân, Duy Tiên. Trời nắng, to = 28oC, độ ẩm 51%, gió ĐN 4 km/h, mật độ mây 53%.

Dòng chảy chậm từ sông Nhuệ vào, mực nước TB. Nước màu xanh lục. Trên kênh nhiều bèo.

7.41 25.9 5.07 0.3 0.715 2.016 416  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

21 Kênh Yên Xá Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ. Vị trí lấy mẫu tại hạ lưu kênh, trước khi đổ ra sông Nhuệ. Trời nắng, to = 23oC, độ ẩm 65%, gió Đ 7 km/h, mật độ mây 11%.

Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, dòng chảy chậm. Mực nước thấp. Nước màu xám đục.

7.69 41.7 0.72 0.6 5.563 4.928 836  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn nhiều so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

22 Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín Đánh giá chất lượng nước nhánh của sông Tô Lịch thuộc địa phận xã Khánh Hà huyện Thường Tín đổ vào sông Nhuệ. Trời nắng, to = 26oC, độ ẩm 58%, gió Đ 10 km/h, mật độ mây 15%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước TB, dưới chân cầu nhiều rác. Nước màu xanh lục.

7.62 32.6 4.91 0.2 0.287 3.668 359  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1

23 Kênh Hòa Bình Đánh giá chất lượng nước kênh Hòa Bình trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 61%, gió Đ 7 km/h, mật độ mây 20%.

Cống đóng. Không có dòng chảy, Mực nước trong kênh cao hơn ngoài sông. Nước màu xanh lục. Trên kênh nhiều rác.

7.81 20.3 4.26 0.3 0.381 2.880 391  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1

Ghi chú:

QCVN 08:2015 A1: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – giới hạn A1: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh và các mục đích khác như loại A2, B1, B2.

QCVN 08:2015 A2: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – giới hạn A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc các các mục đích sử dụng như B1 và B2.

QCVN 08:2015 B1: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt – giới hạn B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng tương tự hoặc các mục đích sử dụng như B2.

QCVN 08:2015 B2: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt – giới hạn B2: Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.

 

 

 

 

Hà Nội, ngày  05  tháng  04  năm 2022     

          ĐƠN VỊ QUAN TRẮC