Bản tin hiện trường CLN HTTL Sông Nhuệ đợt 1 tháng 3 (09/03/2022)

Bản tin hiện trường CLN HTTL Sông Nhuệ đợt 1 tháng 3 (09/03/2022)

BẢN TIN VỀ KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG

Tháng: 3 (Đợt 1)

  1. Tên nhiệm vụ: Giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp
  2. Ngày quan trắc: 07 – 08/3/2022                      Ngày cung cấp TT: 09/03/2022
  3. Tình trạng hoạt động của các cống khi lấy mẫu:
STT Ký hiệu mẫu Vị trí quan trắc Tình trạng hoạt động của cống
1 1 Cống Liên Mạc Cống Liên Mạc 2 đóng ,1 mở thông.
2 3 Đập Hà Đông Đập mở.
3 6 Đập Đồng Quan (Thượng lưu) Đập mở.
4 8 Đập Nhật Tựu Đập đóng.
5 9 Cống Lương Cổ Cống mở .
6 13 Đập Thanh Liệt Đập đóng.
7 14 Kênh Xuân La Cống mở.
8 15 Kênh Phú Đô Cống mở.
9 16 Kênh tiêu Trung Văn Cống mở .
10 21 Kênh Yên Xá Cống mở.
11 23 Kênh Hòa Bình Cống đóng.

 

  1. Tổng số vị trí các điểm quan trắc: 23 vị trí
  2. Đơn vị thực hiện: Phòng Thí nghiệm và Tư vấn quản lý CLN, Môi trường – Viện Quy hoạch Thủy lợi

Người cung cấp thông tin: Trịnh Xuân Hoàng – Trưởng phòng

  1. Đơn vị nhận thông tin: Tổng cục Thủy lợi, công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ, công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hà Nam, Chi cục thủy lợi Hà Nội, Chi cục thủy lợi Hà Nam.

 

KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG

Bảng tóm tắt:

Căn cứ theo các quy chuẩn: QCVN 08:2015 và số liệu khảo sát hiện trường nhận định về chất lượng nước tại các vị trí quan trắc theo các mức như sau:

Các vị trí đạt giới hạn A1: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh: Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu.

Các vị trí đạt giới hạn A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp:

Các vị trí đạt giới hạn B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng tương tự: Các vị trí đạt các giới hạn trên, Đập Nhật Tựu, Cống Lương Cổ, Phủ Lý – cầu Phù Vân, Sông Đăm, Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín, Kênh Hòa Bình.

Các vị trí đạt giới hạn B2:  Dùng cho giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lượng nước thấp: Các vị trí đạt giới hạn trên, Cống Liên Mạc, Cầu Diễn.

Các vị trí không đạt các giới hạn trên: Không dùng được cho các mục đích trên: Đập Hà Đông, Cầu Tó, Cầu Xém, Đập Đồng Quan (Thượng lưu), Cầu Thần, Sông Cầu Ngà, Đập Thanh Liệt, Kênh Xuân La, Kênh Phú Đô, Kênh tiêu Trung Văn, Cầu Am, Kênh La Khê,  Kênh Duy Tiên, Kênh Yên Xá.

Tận dụng mực nước sông Hồng lấy vào qua cống Tắc Giang. Tận dụng khi mực nước sông Đáy thấp mở các cống tiêu nước ra khỏi hệ thống và lấy nước ngược khi mực nước sông Đáy cao.

 

Bảng chi tiết:

Ký hiệu mẫu Vị trí

quan trắc

Mục tiêu giám sát Kết quả quan trắc chất lượng nước hiện trường Khuyến cáo

sử dụng

Mô tả thực địa pH Độ đục

(NTU)

DO

(mg/l)

TDS

(g/l)

Amoni_N (mg/l) Nitrat_N (mg/l) Độ dẫn

(mS/cm)

QCVN 08:2015 A1 6 – 8.5   6   0.3 2  
QCVN 08:2015 A2 6 – 8.5   5   0.3 5  
QCVN 08:2015 B1 5.5 – 9   4   0.9 10  
QCVN 08:2015 B2 5.5 – 9   2   0.9 15  
1 Cống Liên Mạc Đánh giá chất lượng nước vị trí đầu nguồn lấy nước vào hệ thống sông Nhuệ. Trời sương mù, to = 15oC, độ ẩm 97%, gió ĐN 4 km/h, mật độ mây 67%.

Không có dòng chảy. Cống Liên Mạc 2 đóng, cống Liên Mạc 1 mở thông. Mực nước trong hệ thống cao hơn ngoài sông. Nước màu xám đen.

7.94 21.6 3.6 0.3 0.559 0.502 574  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B1, cao hơn B2

 

2 Cầu Diễn Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ sau nhập lưu của Sông Đăm, kênh Xuân La vào. Trời hửng nắng, to = 16oC, độ ẩm 95%, gió TB 5 km/h, mật độ mây 65%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước trung bình. Trên sông có rác thải. Nước màu xám đen.

7.36 30.3 2.81 0.4 0.396 0.988 469  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B1, cao hơn B2

 

3 Đập Hà Đông Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ sau nhập lưu của sông Đăm, kênh Xuân La, kênh Phú Đô, sông Cầu Ngà, kênh Trung Văn, kênh La Khê vào. Trời nắng, to = 20oC, độ ẩm 82%, gió ĐB 7 km/h, mật độ mây 20%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu. Đập mở, mực nước trung bình. Nước màu đen.

7.43 41.5 0.41 0.6 5.276 0.713 716  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

4 Cầu Tó Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ từ đập Hà Đông chảy về tiếp nhận nước thải từ kênh Yên Xá, sông Tô Lịch qua đập Thanh Liệt. Trời nắng, to = 21oC, độ ẩm 78%, gió TB 9 km/h, mật độ mây 6%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước trung bình. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. Nước màu đen.

7.19 31.7 0.32 0.6 7.863 0.587 806  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

5 Cầu Xém Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ  tiếp nhận nước thải từ nội thành đổ về tới cầu Xém. Trời nắng, to = 23oC, độ ẩm 70%, gió ĐB 11 km/h, mật độ mây 14%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước trung bình. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. Nước màu đen, mùi hôi thối.

6.97 20.6 0.2 0.6 1.484 1.528 876  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

6 Đập Đồng Quan (Thượng lưu) Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ từ cầu Xém xuôi về tiếp nhận nước từ nhánh sông Tô Lịch tại Khánh Hà, Thường Tín và kênh Vân Đình vào. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 62%, gió ĐB 14 km/h, mật độ mây 10%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu. Đập mở thông, mực nước trung bình. Nước màu đen.

7.02 22.7 0.61 0.6 5.641 1.834 702  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

7 Cầu Thần Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ. Vị trí này trước điểm chia nước từ dòng chính sông Nhuệ vào kênh Duy Tiên khoảng 150m. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 60%, gió ĐB 17 km/h, mật độ mây 28%.

Dòng chảy chậm về hạ lưu. Nước từ sông Nhuệ chảy vào kênh Duy Tiên. Mực nước trung bình. Nước màu đen, mùi hôi thối.

7.16 23.3 0.42 0.6 8.314 0.936 819  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2

8 Đập Nhật Tựu Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ  tại vị trí lấy mẫu ở thượng lưu đập. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 60%, gió ĐB 19 km/h, mật độ mây 30%.

Đập đóng, thượng lưu đập dồn nhiều bèo. Nước màu xanh lục.

7.59 17.2 4.12 0.3 0.824 2.385 439  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

9 Cống Lương Cổ Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ tại vị trí cống. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 61%, gió ĐB 19 km/h, mật độ mây 34%.

Cống mở thông, dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình. Nước màu xanh lục.

7.46 15.2 5.07 0.3 0.591 1.937 407  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1

10 Phủ Lý – cầu Phù Vân Đánh giá chất lượng nước tại điểm cuối trên dòng chính sông Nhuệ trước khi sông Nhuệ nhập lưu vào sông Đáy. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 61%, gió ĐB 19 km/h, mật độ mây 34%.

Dòng chảy chậm ra sông Đáy. Mực nước trung bình, trên sông nhiều bèo. Nước màu xanh lục.

7.42 17.6 5.51 0.3 0.311 0.857 426  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1

11 Sông Đăm Đánh giá chất lượng nước trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. Trời sương mù, to = 15oC, độ ẩm 97%, gió ĐN 5 km/h, mật độ mây 67%.

Dòng chảy chậm. Mực nước trung bình. Đã cải tạo bờ hữu sông, mở rộng lòng kênh. Nước màu nâu đục.

7.84 46.5 4.16 0.4 0.303 0.574 497  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1

12 Sông Cầu Ngà Đánh giá chất lượng nước sông Cầu Ngà, nhánh nhập lưu sông Nhuệ. Trời nắng, to = 18oC, độ ẩm 88%, gió ĐN 6 km/h, mật độ mây 15%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Nước màu xám đen.

7.07 47.9 0.59 0.6 4.009 0.790 616  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

13 Đập Thanh Liệt Đánh giá chất lượng nước sông Tô Lịch trước khi đổ vào sông Nhuệ. Trời nắng, to = 20oC, độ ẩm 82%, gió ĐB 7 km/h, mật độ mây 20%.

Đập đóng. Không có dòng chảy. Thượng lưu đập dồn ứ nhiều rác thải. Nước màu đen.

7.06 17.2 0.32 0.6 6.146 1.395 826  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

14 Kênh Xuân La Đánh giá chất lượng nước kênh Xuân La trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. Trời sương mù, to = 15oC, độ ẩm 97%, gió ĐN 5 km/h, mật độ mây 67%.

Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu. Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ. Nước màu vàng xanh, mùi hôi thối.

7.42 26.7 0.76 0.6 4.786 1.033 802  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

15 Kênh Phú Đô Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của làng bún Phú Đô và khu vực Mỹ Đình. Trời nắng, to = 16oC, độ ẩm 95%, gió TB 5 km/h, mật độ mây 65%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, trạm bơm không hoạt động. Nước màu xám đen.

7.5 16.8 0.41 0.6 7.451 0.608 726  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

16 Kênh tiêu Trung Văn Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của các khu đô thị, dân cư khu vực Trung Văn, Mỹ Đình. Trời nắng, to = 16oC, độ ẩm 95%, gió TB 5 km/h, mật độ mây 65%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Cống mở hé tiêu nước ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Nước màu đen. Trạm bơm không hoạt động.

7.72 20.5 0.59 0.6 6.076 1.103 747  

 

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

17 Cầu Am Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, khống chế nước thải các khu đô thị dọc tuyến đường Lê Văn Lương và các khu dân cư quanh khu vực đổ vào. Trời nắng, To = 19oC, độ ẩm 85%, gió B 7 km/h, mật độ mây 35%.

Dòng chảy chậm, mực nước thấp. Nước màu đen, mùi hôi thối.

7.41 23.6 0.6 0.6 6.348 0.779 657  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

18 Kênh La Khê Đánh giá chất lượng nước kênh La Khê trước cống tiêu ra sông Đáy, vị trí tại cuối nguồn. Trời nắng, to = 19oC, độ ẩm 85%, gió B 7 km/h, mật độ mây 35%.

Không có dòng chảy, nước đứng. Mực nước thấp. Dưới kênh nhiều bèo. Nước màu đen, mùi hôi thối.

7.32 18.7 0.7 0.6 3.201 1.528 649  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

19 Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, nối sông Nhuệ và sông Đáy. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 63%, gió ĐN 13 km/h, mật độ mây 70%.

Dòng chảy chậm về hướng sông Nhuệ, mực nước trung bình, trên kênh sạch. Nước màu xanh lục.

7.4 15.2 6.02 0.2 0.241 0.207 389  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1

20 Kênh Duy Tiên Đánh giá chất lượng nước kênh Duy Tiên, kênh này lấy nước từ sông Nhuệ để tưới cho khu vực các huyện Lý Nhân, Duy Tiên. Trời nắng, to = 25oC, độ ẩm 60%, gió ĐB 17 km/h, mật độ mây 28%.

Nước từ sông Nhuệ vào, mực nước trung bình. Nước màu đen.

7.3 23.5 0.7 0.6 5.556 1.373 787  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

21 Kênh Yên Xá Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ. Vị trí lấy mẫu tại hạ lưu kênh, trước khi đổ ra sông Nhuệ. Trời nắng, to = 20oC, độ ẩm 82%, gió ĐB 7 km/h, mật độ mây 20%.

Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, dòng chảy chậm. Mực nước thấp. Nước màu xám đục.

7.61 49.7 0.72 0.6 3.240 3.060 823  

Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn nhiều so với giới hạn cho phép B2

Giá trị amoni cao hơn B2

22 Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín Đánh giá chất lượng nước nhánh của sông Tô Lịch thuộc địa phận xã Khánh Hà huyện Thường Tín đổ vào sông Nhuệ. Trời nắng, to = 23oC, độ ẩm 70%, gió ĐB 11 km/h, mật độ mây 14%.

Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước TB, dưới chân cầu nhiều rác. Nước màu xanh lục.

7.32 20.6 4.62 0.3 0.824 1.834 416  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1

23 Kênh Hòa Bình Đánh giá chất lượng nước kênh Hòa Bình trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. Trời nắng, to = 21oC, độ ẩm 78%, gió TB 9 km/h, mật độ mây 6%.

Cống đóng. Không có dòng chảy,. Mực nước trên kênh cao hơn ngoài sông. Nước màu xanh lục.

7.46 20.6 4.79 0.3 0.381 1.838 407  

Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1

Ghi chú:

QCVN 08:2015 A1: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – giới hạn A1: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh và các mục đích khác như loại A2, B1, B2.

QCVN 08:2015 A2: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – giới hạn A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc các các mục đích sử dụng như B1 và B2.

QCVN 08:2015 B1: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt – giới hạn B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng tương tự hoặc các mục đích sử dụng như B2.

QCVN 08:2015 B2: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt – giới hạn B2: Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.

 

 

 

Hà Nội, ngày  09  tháng  03  năm 2022     

          ĐƠN VỊ QUAN TRẮC