Bản tin hiện trường CLN HTTL Sông Nhuệ đợt 1 tháng 2 (10/02/2022)
BẢN TIN VỀ KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG
Tháng: 2 (Đợt 1)
- Tên nhiệm vụ: Giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp
- Ngày quan trắc: 08 – 09/2/2022 Ngày cung cấp TT: 10/2/2022
- Tình trạng hoạt động của các cống khi lấy mẫu:
STT | Ký hiệu mẫu | Vị trí quan trắc | Tình trạng hoạt động của cống |
1 | 1 | Cống Liên Mạc | Cống Liên Mạc 1 đóng ,2 mở thông. |
2 | 3 | Đập Hà Đông | Đập mở. |
3 | 6 | Đập Đồng Quan (Thượng lưu) | Đập mở. |
4 | 8 | Đập Nhật Tựu | Đập đóng. |
5 | 9 | Cống Lương Cổ | Cống mở . |
6 | 13 | Đập Thanh Liệt | Đập đóng. |
7 | 14 | Kênh Xuân La | Cống mở. |
8 | 15 | Kênh Phú Đô | Cống mở. |
9 | 16 | Kênh tiêu Trung Văn | Cống mở . |
10 | 21 | Kênh Yên Xá | Cống mở. |
11 | 23 | Kênh Hòa Bình | Cống đóng. |
- Tổng số vị trí các điểm quan trắc: 23 vị trí
- Đơn vị thực hiện: Phòng Thí nghiệm và Tư vấn quản lý CLN, Môi trường – Viện Quy hoạch Thủy lợi
Người cung cấp thông tin: Trịnh Xuân Hoàng – Trưởng phòng
- Đơn vị nhận thông tin: Tổng cục Thủy lợi, công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ, công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hà Nam, Chi cục thủy lợi Hà Nội, Chi cục thủy lợi Hà Nam.
KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG
Bảng tóm tắt:
Căn cứ theo các quy chuẩn: QCVN 08:2015 và số liệu khảo sát hiện trường nhận định về chất lượng nước tại các vị trí quan trắc theo các mức như sau:
Các vị trí đạt giới hạn A1: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh: Các vị trí đạt giới hạn A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp: Các vị trí đạt giới hạn B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng tương tự: Đập Nhật Tựu, Cống Lương Cổ, Phủ Lý – cầu Phù Vân, Sông Đăm, Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín. Các vị trí đạt giới hạn B2: Dùng cho giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lượng nước thấp: Cống Liên Mạc, Cầu Xém, Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu. Các vị trí không đạt các giới hạn trên: Không dùng được cho các mục đích trên: Cầu Diễn, Đập Hà Đông, Cầu Tó, Đập Đồng Quan (Thượng lưu), Cầu Thần, Sông Cầu Ngà, Đập Thanh Liệt, Kênh Xuân La, Kênh Phú Đô, Kênh tiêu Trung Văn, Cầu Am, Kênh La Khê, Kênh Duy Tiên, Kênh Yên Xá, Kênh Hòa Bình. Tận dụng mực nước sông Hồng cao lấy vào qua cống Liên Mạc, Tắc Giang … trữ nước trong hệ thống. Tận dụng khi mực nước sông Đáy thấp mở các cống tiêu nước ra khỏi hệ thống và lấy nước ngược khi mực nước sông Đáy cao. |
Bảng chi tiết:
Ký hiệu mẫu | Vị trí
quan trắc |
Mục tiêu giám sát | Kết quả quan trắc chất lượng nước hiện trường | Khuyến cáo
sử dụng |
|||||||||
Mô tả thực địa | pH | Độ đục
(NTU) |
DO
(mg/l) |
TDS
(g/l) |
Amoni_N (mg/l) | Nitrat_N (mg/l) | Độ dẫn
(mS/cm) |
||||||
QCVN 08:2015 A1 | 6 – 8.5 | 6 | 0.3 | 2 | |||||||||
QCVN 08:2015 A2 | 6 – 8.5 | 5 | 0.3 | 5 | |||||||||
QCVN 08:2015 B1 | 5.5 – 9 | 4 | 0.9 | 10 | |||||||||
QCVN 08:2015 B2 | 5.5 – 9 | 2 | 0.9 | 15 | |||||||||
1 | Cống Liên Mạc | Đánh giá chất lượng nước vị trí đầu nguồn lấy nước vào hệ thống sông Nhuệ. | Trời lạnh, to = 13oC, độ ẩm 100%, gió ĐN 11 km/h, mật độ mây 100%.
Không có dòng chảy. Cống Liên Mạc 1 đóng, cống Liên Mạc 2 mở thông. Mực nước ngoài sông thấp, cạn trơ đáy. Nước màu xanh. |
7.41 | 36.0 | 3.15 | 0.4 | 0.824 | 0.473 | 550 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B1
|
||
2 | Cầu Diễn | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ sau nhập lưu của Sông Đăm, kênh Xuân La vào. | Trời lạnh, to = 13oC, độ ẩm 100%, gió ĐN 10 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước trung bình. Nước màu xanh đen. |
7.01 | 54.4 | 1.54 | 0.3 | 0.808 | 0.833 | 398 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2
|
||
3 | Đập Hà Đông | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ sau nhập lưu của sông Đăm, kênh Xuân La, kênh Phú Đô, sông Cầu Ngà, kênh Trung Văn, kênh La Khê vào. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 99%, gió ĐN 12 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm về hạ lưu. Đập mở, mực nước trung bình. Nước màu xanh đen. |
7.16 | 55.9 | 1.24 | 0.4 | 1.709 | 1.103 | 524 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
4 | Cầu Tó | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ từ đập Hà Đông chảy về tiếp nhận nước thải từ kênh Yên Xá, sông Tô Lịch qua đập Thanh Liệt. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 98%, gió ĐN 11 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước trung bình. Nước màu xám đen. |
7.25 | 46.7 | 0.87 | 0.4 | 0.862 | 1.373 | 545 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2
|
||
5 | Cầu Xém | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ tiếp nhận nước thải từ nội thành đổ về tới cầu Xém. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 99%, gió ĐB 11 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước trung bình. Nước màu xám đục. |
7.18 | 47.0 | 2.76 | 0.3 | 0.800 | 1.161 | 470 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn nhiều so với giới hạn cho phép B1
|
||
6 | Đập Đồng Quan (Thượng lưu) | Đánh giá chất lượng nước vị trí trên trục chính của sông Nhuệ từ cầu Xém xuôi về tiếp nhận nước từ nhánh sông Tô Lịch tại Khánh Hà, Thường Tín và kênh Vân Đình vào. | Trời nắng, to = 14oC, độ ẩm 99%, gió ĐB 9 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm về hạ lưu. Đập mở, mực nước trung bình. Nước màu xanh lục. |
7.34 | 57.2 | 4.07 | 0.3 | 0.917 | 1.937 | 450 |
Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2 |
||
7 | Cầu Thần | Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ. Vị trí này trước điểm chia nước từ dòng chính sông Nhuệ vào kênh Duy Tiên khoảng 150m. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 98%, gió ĐB 9 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình. Nước màu xanh lục. |
7.36 | 39.0 | 4.56 | 0.4 | 1.010 | 1.665 | 593 |
Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2 |
||
8 | Đập Nhật Tựu | Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ tại vị trí lấy mẫu ở thượng lưu đập. | Trời nắng, to = 15oC, độ ẩm 98%, gió ĐB 9 km/h, mật độ mây 100%.
Đập đóng, thượng lưu đập dồn nhiều bèo. Mực nước thượng lưu cao hơn hạ lưu. Nước màu xanh lục. |
7.31 | 37.4 | 5.12 | 0.4 | 0.754 | 0.934 | 556 |
Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1 |
||
9 | Cống Lương Cổ | Đánh giá chất lượng nước dòng chính sông Nhuệ tại vị trí cống. | Trời nắng, to = 15oC, độ ẩm 98%, gió ĐB 9 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình. Cống mở thông, dưới sông nhiều bèo. Nước màu xanh lục. |
7.56 | 49.3 | 4.79 | 0.4 | 0.816 | 1.411 | 592 |
Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép B1 |
||
10 | Phủ Lý – cầu Phù Vân | Đánh giá chất lượng nước tại điểm cuối trên dòng chính sông Nhuệ trước khi sông Nhuệ nhập lưu vào sông Đáy. | Trời nắng, to = 15oC, độ ẩm 98%, gió ĐB 9 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy rất chậm ra sông Đáy. Mực nước trung bình, dưới sông nhiều bèo. Nước màu xanh lục. |
7.40 | 36.5 | 5.07 | 0.3 | 0.622 | 1.037 | 482 |
Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1 |
||
11 | Sông Đăm | Đánh giá chất lượng nước trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, to = 13oC, độ ẩm 100%, gió ĐN 11 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm. Mực nước thấp. Sông Đăm nước màu nâu đục. |
7.07 | 14.7 | 4.30 | 0.2 | 0.754 | 0.356 | 352 |
Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1 |
||
12 | Sông Cầu Ngà | Đánh giá chất lượng nước sông Cầu Ngà, nhánh nhập lưu sông Nhuệ. | Trời lạnh, to = 13oC, độ ẩm 100%, gió ĐN 12 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Nước màu xanh đen. |
7.09 | 32.0 | 1.20 | 0.5 | 3.186 | 2.453 | 626 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
13 | Đập Thanh Liệt | Đánh giá chất lượng nước sông Tô Lịch trước khi đổ vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 99%, gió ĐN 12 km/h, mật độ mây 100%.
Đập đóng. Không có dòng chảy,. Mực nước trung bình, thượng lưu cao hơn hạ lưu. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
7.33 | 18.7 | 1.07 | 0.4 | 2.898 | 1.215 | 588 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
14 | Kênh Xuân La | Đánh giá chất lượng nước kênh Xuân La trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, to = 13oC, độ ẩm 100%, gió ĐN 11 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu. Cống mở tiêu nước ra sông nhuệ. Ngoài sông Nhuệ nước màu xanh đen. Nước màu vàng xanh, hôi thối. |
7.23 | 85.7 | 0.70 | 0.5 | 3.660 | 0.788 | 623 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
15 | Kênh Phú Đô | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của làng bún Phú Đô và khu vực Mỹ Đình. | Trời lạnh, to = 13oC, độ ẩm 100%, gió ĐN 10 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, mực nước thấp, trạm bơm không hoạt động. Nước màu xám đen. |
7.27 | 29.3 | 0.50 | 0.5 | 5.517 | 0.565 | 712 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
16 | Kênh tiêu Trung Văn | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của các khu đô thị, dân cư khu vực Trung Văn, Mỹ Đình. | Trời lạnh, to = 13oC, độ ẩm 100%, gió ĐN 10 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Nước màu xám đen. |
7.17 | 44.8 | 1.20 | 0.4 | 4.856 | 1.013 | 602 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
17 | Cầu Am | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, khống chế nước thải các khu đô thị dọc tuyến đường Lê Văn Lương và các khu dân cư quanh khu vực đổ vào. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 99%, gió ĐN 12 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Mực nước trung bình. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
7.40 | 38.3 | 0.17 | 0.6 | 8.702 | 0.563 | 772 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
18 | Kênh La Khê | Đánh giá chất lượng nước kênh La Khê trước cống tiêu ra sông Đáy, vị trí tại cuối nguồn. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 100%, gió ĐN 11 km/h, mật độ mây 100%.
Không có dòng chảy. Mực nước thấp. Dưới sông nhiều bèo. Nước màu đen. |
7.42 | 47.0 | 0.20 | 0.4 | 6.527 | 3.015 | 591 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
19 | Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, nối sông Nhuệ và sông Đáy. | Trời nắng, to = 14oC, độ ẩm 99%, gió ĐB 9 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm về hướng sông Đáy, mực nước thấp, nước chảy từ sông nhuệ về hướng sông Đáy, đang tiêu nước nội đồng ra kênh, trên kênh nhiều rác. Nước màu nâu đục. |
7.49 | 104.7 | 3.91 | 0.4 | 0.894 | 1.712 | 547 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn so với giới hạn cho phép B1
|
||
20 | Kênh Duy Tiên | Đánh giá chất lượng nước kênh Duy Tiên, kênh này lấy nước từ sông Nhuệ để tưới cho khu vực các huyện Lý Nhân, Duy Tiên. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 98%, gió ĐB 9 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm từ sông Nhuệ vào, mực nước trung bình. Nước màu xanh lục. |
7.41 | 27.9 | 5.20 | 0.4 | 1.010 | 2.363 | 526 |
Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2 |
||
21 | Kênh Yên Xá | Đánh giá chất lượng nước nhánh bên bờ tả sông Nhuệ. Vị trí lấy mẫu tại hạ lưu kênh, trước khi đổ ra sông Nhuệ. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 99%, gió ĐN 12 km/h, mật độ mây 100%.
Cống mở. Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Mực nước thấp. Nước màu xám đen. |
7.20 | 61.7 | 0.79 | 0.5 | 4.794 | 2.005 | 679 |
Giá trị oxi hòa tan (DO) thấp hơn nhiều so với giới hạn cho phép B2 Giá trị amoni cao hơn B2 |
||
22 | Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín | Đánh giá chất lượng nước nhánh của sông Tô Lịch thuộc địa phận xã Khánh Hà huyện Thường Tín đổ vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 99%, gió ĐB 11 km/h, mật độ mây 100%.
Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước TB, dưới chân cầu nhiều rác thải. Nước màu xanh lục. |
7.24 | 20.8 | 4.50 | 0.2 | 0.894 | 0.437 | 301 |
Giá trị các chỉ tiêu nằm trong giới hạn B1 |
||
23 | Kênh Hòa Bình | Đánh giá chất lượng nước kênh Hòa Bình trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 98%, gió ĐN 11 km/h, mật độ mây 100%.
Cống đóng. Không có dòng chảy,. Mực nước trung bình. Nước màu xanh thẫm. |
7.36 | 67.0 | 4.20 | 0.4 | 1.158 | 2.408 | 540 |
Giá trị amoni cao hơn giới hạn cho phép B2 |
||
Ghi chú:
QCVN 08:2015 A1: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – giới hạn A1: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh và các mục đích khác như loại A2, B1, B2.
QCVN 08:2015 A2: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – giới hạn A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc các các mục đích sử dụng như B1 và B2.
QCVN 08:2015 B1: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt – giới hạn B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng tương tự hoặc các mục đích sử dụng như B2.
QCVN 08:2015 B2: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt – giới hạn B2: Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2022
ĐƠN VỊ QUAN TRẮC |