Bản tin tháng 2 năm 2018
BẢN TIN THÁNG 2 NĂM 2018
I. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung
Hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ được xây dựng từ năm 1928 là hệ thống liên tỉnh: Hà Nội, Hà Nam. Trục kênh chính tưới, tiêu nước kết hợp, có tổng chiều dài 113,6 km, gồm sông Nhuệ và các sông nhánh La Khê, Vân Đình, Duy Tiên.
Hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ có giới hạn như sau: Phía Bắc và phía Đông giáp sông Hồng, phía Tây giáp sông Đáy, phía Nam giáp sông Châu. Chiều dài lưu vực hệ thống khoảng 100 km, chiều rộng lưu vực hệ thống khoảng 20 km. Hiện nay nhiệm vụ tưới của hệ thống thủy nông sông Nhuệ phục vụ cho khoảng 67.000 ha đất canh tác của các địa phương xung quanh lưu vực sông. Các công trình lấy nước từ sông Hồng vào hệ thống thủy lợi sông Nhuệ hiện có: cống Liên Mạc, trạm bơm Đan Hoài, cống Bá Giang, trạm bơm Hồng Vân, cống Mộc Nam. Các công trình tiêu nước ra sông Hồng, sông Đáy và sông Châu hiện có: Cống La Khê, Vân Đình, Lương Cổ, Điệp Sơn và các trạm bơm tiêu Nam Hà Nội (Yên Sở), Bộ Đầu, Khai Thái, Yên Lệnh, Song Phương, Vân Đình, Ngọ Xá, Ngoại Độ, Quế và Lạc Tràng.
Trục chính sông Nhuệ dài khoảng 76 km, đóng vai trò quan trọng trong việc phân lũ, tiêu thoát nước, cung cấp phù sa, tái tạo dinh dưỡng tự nhiên, cung cấp nước cho các hoạt động phát triển kinh tế trong vùng. Hiện nay, nhiều thời điểm nước sông Nhuệ đã bị ô nhiễm đến mức phải pha thêm nước sông Hồng từ cống Liên Mạc để giảm bớt mức độ ô nhiễm, tuy nhiên sự cải thiện cũng không đáng kể bởi sông phải hứng chịu lượng chất thải, nước thải quá lớn từ các hoạt động phát triển kinh tế, hầu hết chưa được xử lý hoặc xử lý không triệt để. Nhiều vấn đề môi trường cấp bách cấp đã và đang diễn ra rất phức tạp ở quy mô địa phương và trên toàn lưu vực cần được xem xét xử lý, khắc phục và ngăn ngừa. Trước những yêu cầu về phát triển bền vững kinh tế-xã hội cho các tỉnh và vùng lãnh thổ, vấn đề giám sát chất lượng nước trong hệ thống lưu vực sông Nhuệ là vấn đề hết sức cần thiết và cấp bách.
Do tính cấp thiết của hệ thống như đã nêu ở trên, mục tiêu của dự án giám sát chất lượng nước hệ thống thuỷ nông sông Nhuệ được xác định như sau:
- Đo đạc, đánh giá diễn biến, dự báo chất lượng nước trong hệ thống thủy lợi sông Nhuệ
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành lấy nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
- Quản lý các nguồn thải gây ô nhiễm, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do ô nhiễm chất lượng nước gây ra
1.2. Vị trí địa lý
Hệ thống thuỷ lợi sông Nhuệ có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng của cả nước, được bao bọc bởi sông Hồng ở phía Đông và Bắc, sông Đáy ở phía Tây, sông Châu Giang ở phía Nam bao gồm địa phận tỉnh Hà Nam và thủ đô Hà Nội.
Tổng diện tích tự nhiên là 107.530 ha trong đó khoảng 81.148 ha là đất canh tác.
1.3. Địa hình
Lưu vực sông Nhuệ mang tính chất vùng đồng bằng sông Hồng, song địa hình cũng rất phức tạp, hướng dốc chính theo hướng Bắc-Nam và dốc từ phía sông Hồng, sông Đáy vào sông Nhuệ. Cao độ địa hình thay đổi rất nhiều +0,7 ÷ +1,0 m, phổ biến là +2,0 ÷ +6,0 m.
1.4. Đặc điểm thủy văn
Sông Nhuệ bắt nguồn từ cống Liên Mạc (sông Hồng) chảy dọc theo hệ thống và nhập với sông Đáy tại Phủ Lý, dọc theo sông Nhuệ có các cống đập lớn là : Liên Mạc, Hà Đông, Đồng Quan, Nhật Tựu và Lương Cổ (tại các công trình đều có đo mực nước), cao trình đáy sông thay đổi từ +0,5m ¸ -3m, chiều rộng đáy từ 40 ¸ 50m. Hệ thống sông Nhuệ có mạng lưới sông ngòi tương đối dày, các sông lớn bao bọc là sông Hồng và sông Đáy, trong nội đồng có hàng chục sông lớn nhỏ, một số sông lớn trong nội đồng là Tô Lịch, La Khê, Vân Đình, Nhuệ, Duy Tiên, Châu Giang…Sông Nhuệ là sông nội đồng lớn nhất dài 75km là trục tưới tiêu kết hợp.
Ngoài ra còn những sông, kênh cũng là những trục tưới tiêu kết hợp dẫn nước tưới từ sông Nhuệ vào cấp cho đất đai thuộc hai bờ tả hữu của sông Nhuệ trong mùa khô và dẫn nước tiêu từ hai bờ tả hữu đổ vào sông Nhuệ trong mùa mưa đồng thời nối liên hoàn sông Nhuệ với các cống và trạm bơm lớn bơm nước tiêu ra sông Hồng và sông Đáy. Có thể kể đến các sông Tô Lịch, sông Om (AI.17), sông Duy Tiên, sông Châu và những nhánh kênh lớn như Khai Thái, Yên Lệnh ở bờ tả; sông Đăm, Cầu Ngà, La Khê, Vân Đình, Ngoại Độ, Quế ở bờ hữu tạo thành mạng lưới sông trục tưới tiêu cho toàn hệ thống. Mực nước trên các sông trục mùa kiệt chủ yếu phụ thuộc vào mực nước sông Hồng và lượng nước tiêu ra từ các khu đô thị, thành phố; mùa lũ lượng nước và mực nước phụ thuộc chủ yếu vào lượng nước tiêu ra từ các trạm bơm và các khu tự chảy vào hệ thống và mực nước ở cửa ra Lương Cổ, Phủ Lý.
Lượng mưa lũy tích từ tháng VI/2017 đến hết tháng II/2018 tại các trạm trong vùng hầu hết cao hơn so với TBNN từ 16-50%, đồng thời cũng cao hơn so cùng kỳ năm 2017 từ 20-50%, so với cùng kỳ năm 2016 cao hơn khá nhiều lên đến khoảng 106% tại trạm Hà Nam. Tuy nhiên tại trạm Hà Nam lại thấp hơn khoảng 42% so với TBNN. Nhưng do ảnh hưởng của đợt không khí lạnh vào đầu tháng II, nên dự báo lượng mưa cả vùng trong tháng II có khả năng sẽ thấp hơn khoảng 8,5% so với TBNN cùng thời kỳ.
Bảng 1: LƯỢNG MƯA TẠI MỘT SỐ TRẠM TRONG VÙNG
TT |
Trạm |
Lượng mưa trong tuần (mm) |
Lượng mưa lũy tích từ đầu mùa lũ 2017 (mm) | So sánh lượng mưa lũy tích đến hiện tại với cùng kỳ (+/-%) | Dự báo lượng mưa tuần tới (mm) | ||
TBNN |
Năm 2017 |
Năm 2016 |
|||||
1 | HÀ ĐÔNG | 13,1 | 1483,3 | + 17,2 | + 24,0 | + 33,5 | 17,30 |
2 | HÀ NỘI | 20,0 | 1546,4 | + 16,6 | + 49,7 | + 69,8 | 14,40 |
3 | HÀ NAM | 33,3 | 1950,6 | – 41,9 | + 46,1 | + 106,8 | 32,50 |
Trong tháng 2 các hồ chứa thủy điện sẽ xả nước do đó mực nước tại các vị trí công trình thủy lợi sẽ tăng. Mực nước MAX đều đạt được mực nước thiết kế, trừ 2 vị trí công trình cống Cẩm Đình và cống Liên Mạc.
Bảng 2: NGUỒN NƯỚC TẠI CỐNG, TRẠM BƠM
TT |
Tên công trình |
Mực nước thiết kế (m) |
Mực nước TB tuần hiện tại (m) |
Mực nước TB tuần tới (m) |
Mực nước MAX tuần tới (m)
|
Mực nước MIN tuần tới (m) |
Dự báo xu thế tại công trình so với hiện tại |
1 | TB Trung Hà 2 | 7,50 | 9,03 | 8,34 | 9,06 | 7,40 | Tăng |
2 | TB Phù Sa | 5,20 | 4,59 | 3,84 | 4,81 | 2,67 | Tăng |
3 | Cống Cẩm Đình | 5,50 | 4,43 | 3,46 | 4,35 | 2,43 | Tăng |
4 | TB Đan Hoài | 1,08 | 2,80 | 2,06 | 3,09 | 0,99 | Tăng |
5 | Cống Liên Mạc | 3,77 | 2,54 | 1,84 | 2,84 | 0,81 | Tăng |
6 | TB Hồng Vân | 1,00 | 1,09 | 2,05 | 0,10 | Tăng | |
7 | TB Thụy Phú | 2,20 | 1,01 | 1,87 | 0,06 | Tăng |
II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRONG THÁNG 2
2.1. Nội dung thực hiện
Trong tháng 2 năm 2018 nhóm thực hiện nhiệm vụ đã thực hiện được các nội dung đã được phê duyệt tại đề cương “Giám sát chất lượng nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi sông Nhuệ, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp” bao gồm:
- Khảo sát tổng hợp toàn hệ thống để nắm bắt hiện trạng môi trường vùng dự án.
- Điều tra, thu thập, thống kê hiện trạng các nguồn thải trực tiếp vào hệ thống và trên lưu vực.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước tại các vị trí đã được xác định bao gồm 23 vị trí trong 4 đợt của tháng 1 lần lượt là Đ1T2, Đ2T2, Đ3T2, Đ4T2. Áp dụng quy trình lấy mẫu theo TCVN 6663-1:2011. Bảo quản mẫu theo TCVN 6663-3:2008.
- Chỉ tiêu phân tích: Các chỉ tiêu phân tích trong phòng thí nghiệm đối với dự án này gồm 7 chỉ tiêu lý, 1 chỉ tiêu vi sinh.
- Phương pháp phân tích: Dựa vào điều kiện thiết bị thí nghiệm, điều kiện kỹ thuật khả năng đáp ứng được mục tiêu của dự án, việc phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước đưa ra trong dự án này được áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn hiện đại, có độ chính xác cao từ 10-2 ÷10-6
- Thu thập tài liệu phục vụ công tác dự báo: Số liệu hệ thống công trình và số liệu mặt cắt sông, kênh, số liệu thủy văn khí tượng quá khứ và số liệu dự báo dòng chảy, số liệu chất lượng nước phục vụ khôi phục mô hình.
- Tính toán nhu cầu nước và tổng lượng nước xả thải: Tính nhu cầu nước cho vùng nghiên cứu, Tính toán tải lượng xả thải từ khu dân cư, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp trong vùng nghiên cứu.
- Phân tích 11 chỉ tiêu vật lý, hoá học, 1 chỉ tiêu vi sinh.
- Đánh giá phân loại chất lượng nước dựa vào kết quả phân tích, yêu cầu mục đích sử dụng nguồn nước cho từng đối tượng, từng khu vực, so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08-MT: 2015/BTNMT. Đối với hệ thống thủy nông sông Nhuệ đánh giá phân loại nguồn nước theo giới hạn B1 của QCVN 08-MT/2015/BTNMT và đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI.
- Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ, các trạm quản lý thủy nông của hệ thống thu thập số liệu về mực nước, số liệu thủy văn, số liệu chất lượng nước, mặt cắt sông.
- Sử dụng mô hình Mike11 với modun Ecolab để dự báo chất lượng nước cho hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ năm 2018.
- Kiểm định mô hình và kết quả dự báo: Cập nhật các điều kiện biên như thủy động lực học, nhu cầu nước, tải lượng. Tiến hành dự báo chất lượng nước từ 01/02/2018 đến 28/02/2018.
2.2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
2.2.1. Khảo sát đo đạc chất lượng nước và dự báo diễn biến chất lượng nước
a. Khảo sát đo đạc chất lượng nước
Đã thực hiện lấy mẫu và phân tích theo đúng đề cương được phê duyệt. Bao gồm 23 vị trí, trong đó có 10 vị trí trên trục chính sông Nhuệ, 13 vị trí là các điểm ô nhiễm nghiêm trọng và các kênh trục chính. Trong quá trình khảo sát thực địa đã mô tả chi tiết tình trạng môi trường ở thời điểm lấy mẫu như điều kiện thời tiết, thuỷ văn, môi trường xung quanh có khả năng ảnh hưởng tới chất lượng nước làm cơ sở xem xét thêm tính hợp lý của vị trí lấy mẫu nước.
Bảng 3: VỊ TRÍ LẤY MẪU NƯỚC MẶT VÀ NHÓM CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
TT | Vị trí lấy mẫu | Tọa độ | Chỉ tiêu phân tích | ||
x | y | LH | VS | ||
I. Trục chính sông Nhuệ | |||||
1 | – Cống Liên Mạc – Bắc Từ Liêm | 2331572 | 580095 | + | + |
2 | Cầu Diễn – Nam Từ Liêm | 2326937 | 579176 | + | + |
3 | Đập Hà Đông (Thượng lưu) | 2317906 | 582468 | + | + |
4 | Cầu Tó – Thanh Trì | 2316149 | 583844 | + | + |
5 | Cầu Xém (hạ lưu kênh A1.23) (Thường Tín) | 2306747 | 588045 | + | + |
6 | Đập Đồng Quan (Thượng lưu) (Phú Xuyên) | 2299629 | 587145 | + | + |
7 | Cầu Thần (Phú Xuyên) | 2282437 | 593930 | + | + |
8 | Đập Nhật Tựu (Thượng lưu)(TT Đồng Văn) | 2282437 | 593930 | + | + |
9 | Cống Lương Cổ (Thượng lưu) – TP Phủ Lý | 2274111 | 595878 | + | + |
10 | Phủ Lý- cầu Phù Vân | 2272172 | 594876 | + | + |
II. Điểm ô nhiễm nghiêm trọng, kênh trục chính và kênh tiêu | |||||
11 | Sông Đăm – Bắc Từ Liêm | 2324682 | 579687 | + | + |
12 | Sông Cầu Ngà – Nam Từ Liêm | 2323770 | 577000 | + | + |
13 | Đập Thanh Liệt – Thanh Trì | 2317521 | 584186 | + | + |
14 | Kênh Xuân La – Bắc Từ Liêm | 2328428 | 580318 | + | + |
15 | Kênh Phú Đô – Nam Từ Liêm | 2323793 | 579404 | + | + |
16 | Kênh tiêu Trung Văn (Nam Từ Liêm) | 2321641 | 580781 | + | + |
17 | Cầu Am, Vạn Phúc (Hà Đông) | 2319680 | 580775 | + | + |
18 | Kênh La Khê (Hà Đông) | 2318530 | 576465 | + | + |
19 | Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu (Ứng Hòa) | 2297645 | 582398 | + | + |
20 | Kênh Duy Tiên (cầu Giẽ) | 2288723 | 594860 | + | + |
21 | Kênh Yên Xá – Thanh Trì | 2317830 | 583370 | + | + |
22 | Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín | 2304129 | 588961 | + | + |
23 | Kênh Hòa Bình (Thanh Trì) | 2313020 | 583972 | + | + |
Thời gian cụ thể của 4 đợt (Đ1T2, Đ2T2, Đ3T2, Đ4T2) như sau:
- Đợt 1 tháng 2 năm 2018 (Đ1T2): Từ 07/02/2018 đến 08/02/2018
- Đợt 2 tháng 2 năm 2018 (Đ2T2): Từ 13/02/2018 đến 14/02/2018
- Đợt 3 tháng 2 năm 2018 (Đ3T2): Từ 22/02/2018 đến 23/02/2018
- Đợt 4 tháng 2 năm 2018 (Đ4T2): Từ 27/02/2018 đến 28/02/2018
Công tác lấy mẫu: Do yêu cầu lấy mẫu, bảo quản mẫu trong thời gian ngắn vì vậy sẽ chia làm 3 nhóm khảo sát, lấy mẫu:
- Nhóm 1: Khảo sát, lấy mẫu tại các huyện Hà Đông – Thanh Trì – Thường Tín – Phú Xuyên.
- Nhóm 2 : Khảo sát, lấy mẫu tại các huyện Từ Liêm – Thanh Oai – Ứng Hòa
- Nhóm 3: Khảo sát, lấy mẫu tại các vị trí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Số cán bộ đi khảo sát thực địa, lấy mẫu ở nhiệm vụ “Giám sát chất lượng nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi sông Nhuệ, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp” tháng 2 năm 2018 trong 1 nhóm gồm 3 người theo từng tuyến. Nội dung thực hiện công việc từng cán bộ trong các nhóm như sau:
- Cán bộ 1: Lấy mẫu và bảo quản mẫu
- Cán bộ 2: Ghi chép lí lịch mẫu, đặc điểm môi trường thời điểm lấy mẫu
- Cán bộ 3: Đo đạc và ghi chép chỉ tiêu hiện trường
Cụ thể thời gian và nhân sự trong từng nhóm như sau:
- Các đợt quan trắc trong tháng 02 năm 2018:
- Nhân sự nhóm 1: Lê Anh Dũng, Đặng Bảo Quỳnh Vân, Trịnh Ánh Nguyệt
- Nhân sự nhóm 2: Lưu Văn Phú, Vũ Phương Nam, Đinh Thị Lan Anh
- Nhân sự nhóm 3: Nguyễn Thế Anh, Bùi Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Phương
Áp dụng quy trình lấy mẫu theo TCVN 6663-1:2011. Nhóm khảo sát chất lượng nước đã tiến hành tổ chức thực hiện lấy mẫu định kỳ đúng thời gian kế hoạch đặt ra. Cán bộ kỹ thuật trước khi đi thực địa lấy mẫu được tổ chức phổ biến các nội dung cơ bản, các trình tự, thủ tục và phương pháp lấy mẫu để đảm bảo thống nhất các điều kiện lấy mẫu theo đúng tiêu chuẩn.
Bảo quản mẫu theo TCVN 6663-3:2008. Các mẫu đều được bảo quản lạnh từ 2 đến 50C. Mẫu phân tích vi sinh đựng vào chai thuỷ tinh đã được khử trùng bằng phương pháp sấy khô và bảo quản lạnh từ 2 đến 50C. Đối với mẫu kim loại nặng thì tuỳ theo yêu cầu phân tích kim loại nào mà sử dụng bảo quản bằng axit theo tiêu chuẩn.
Mỗi mẫu nước đều có lý lịch mẫu riêng, các mô tả về điều kiện thời tiết, tình hình môi trường, dòng chảy ở thời điểm lấy mẫu có liên quan ảnh hưởng tới chất lượng nước, đặc biệt là nguồn thải.
Bảng 4: TỔNG HỢP THÔNG TIN HIỆN TRƯỜNG THÁNG 2
Vị trí | Thông tin hiện trường | |||
Đ1T1 | Đ2T1 | Đ3T1 | Đ4T1 | |
– Cống Liên Mạc | Trời lạnh, to = 12oC, độ ẩm 60%, gió ĐĐB 8 km/h. Cống đóng, không có dòng chảy. Nước màu xanh đen. Cống Liên Mạc 1 mở thông, Liên Mạc 2 đóng. Mực nước hạ lưu cao hơn thượng lưu. Nước rò qua cống từ thượng lưu ra hạ lưu. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 72%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu xanh lục. Nước đang vào, dòng chảy rỉ. Cống Liên Mạc 1 và 2 đều mở thông | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 67%, gió ĐB 10 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy rỉ ngược ra sông Hồng. Phân biệt 2 màu xanh lục và đỏ đục tại điểm nhập lưu vào sông Hồng. Mực nước hạ lưu cống Liên Mạc 2 thấp. | Trời lạnh, to = 21oC, độ ẩm 96%, gió Đông 3 km/h. Dòng chảy nhanh, nước ngược ra sông Hồng. Cống Liên Mạc 1 và 2 mở thông. Nước màu xám đục. |
Cầu Diễn | Trời lạnh, to = 12oC, độ ẩm 60%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Hai bên bờ sông có rác thải. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 66%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy nhanh về hạ lưu. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 66%, gió ĐB 10 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy rỉ về hạ lưu, mực nước thấp. Hai bên bờ sông nhiều rác thải và xác động vật. | Trời nhiều mây, to = 21oC, độ ẩm 93%, gió ĐĐN 3 km/h. Nước đứng, không có dòng chảy, mực nước thấp. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
Đập Hà Đông | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 46%, gió ĐB 6 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 67%, gió ĐĐB 14 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu, đập mở. Dưới sông nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 69%, gió ĐB 5 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Đập mở, hai bên bờ sông nhiều rác thải. | Trời nhiều mây, to = 23oC, độ ẩm 83%, gió Đông 3 km/h. Dòng chảy rỉ về hạ lưu, mực nước thấp. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
Cầu Tó | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 39%, gió ĐB 13 km/h. Nước màu đen. Dòng chảy chậm. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 65%, gió ĐĐB 16 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước thấp. Dưới sông nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 69%, gió Bắc 5 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu. | Trời nhiều mây, to = 23oC, độ ẩm 82%, gió Đông 3 km/h. Dòng chảy ngược về thượng lưu, mực nước cao. Hạ lưu cách cầu Tó khoảng 2km là các cống tiêu nội đồng của khu vực Thanh Oai tiêu ra sông Nhuệ đã gây ra hiện tượng nước chảy ngược về thượng lưu. Tại xã Mỹ Hương (Thanh Oai) cống tiêu đổ vào sông Nhuệ phân thành 2 dòng (1 dòng ngược 1 dòng xuôi về hạ lưu). Nước màu đen. |
Cầu Xém | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 35%, gió ĐB 6 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 65%, gió ĐĐB 16 km/h. Nước màu đen. Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước thấp. | Trời lạnh, to = 16oC, độ ẩm 72%, gió ĐB 6 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dưới sông nhiều rác thải. | Trời oi bức, to = 24oC, độ ẩm 77%, gió Nam 5 km/h. Dòng chảy chậm. Hai bên bờ sông nhiều rác thải. Nước màu đen. |
Đập Đồng Quan | Trời lạnh, to = 16oC, độ ẩm 39%, gió BĐB 6 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy rỉ về hạ lưu. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 65%, gió ĐĐB 16 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy rỉ về hạ lưu, mực nước thấp, đập mở thông. | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 67%, gió BĐB 8 km/h. Nước màu đen kịt, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu. | Trời oi bức, to = 25oC, độ ẩm 74%, gió TN 3 km/h. Dòng chảy rỉ về hạ lưu. Đập mở thông. Nước màu nâu đục. |
Cầu Thần | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 37%, gió BĐB 5 km/h. Nước màu đen. Dòng chảy chậm về hạ lưu. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 65%, gió Bắc 11 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy rỉ về hạ lưu. | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 66%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy chậm về hạ lưu. | Trời nhiều mây, to = 26oC, độ ẩm 74%, gió ĐĐN 11 km/h. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Nước màu xanh lục. |
Đập Nhật Tựu | Trời lạnh, to = 16oC, độ ẩm 41%, gió BĐB 6 km/h. Nước màu xanh lục. Đập đóng, không có dòng chảy. Thượng lưu đập dồn ứ nhiều bèo và rác thải. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 65%, gió Bắc 11 km/h. Nước màu xanh lục. Đập đóng, không có dòng chảy. Thượng lưu đập dồn ứ nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 69%, gió ĐB 8 km/h. Nước màu xanh đen. Đập đóng, không có dòng chảy. | Trời mát, to = 25oC, độ ẩm 76%, gió ĐĐN 13 km/h. Đập đóng, không có dòng chảy. Nước màu xanh lục. |
Cống Lương Cổ | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 42%, gió Bắc 11 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Nước màu xanh lục. | Trời lạnh, to = 16oC, độ ẩm 66%, gió Bắc 11 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy rỉ về hạ lưu, mực nước thấp. | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 72%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy rỉ về hạ lưu. | Trời mát, to = 25oC, độ ẩm 78%, gió ĐĐN 14 km/h. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Cống mở thông.
Nước màu xanh lục. |
Cầu Phù Vân | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 42%, gió Bắc 11 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy nhỏ ra nhập lưu sông Đáy. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 66%, gió Bắc 11 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy chậm nhập lưu vào sông Đáy. | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 72%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy chậm ra nhập lưu sông Đáy. | Trời mát, to = 25oC, độ ẩm 78%, gió ĐĐN 14 km/h. Dòng chảy chậm ra nhập lưu sông Đáy. Nước màu xanh lục. |
Sông Đăm | Trời lạnh, to = 12oC, độ ẩm 60%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu nâu đục. Dòng chảy nhanh. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 72%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu nâu đục. Dòng chảy nhanh. Phân biệt rõ 2 màu (nâu đục – xanh lục) tại điểm nhập lưu vào sông Nhuệ. Dòng chảy chậm trên dòng chính sông Nhuệ về hạ lưu. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 66%, gió ĐB 10 km/h. Nước màu nâu đục. Dòng chảy nhanh, mực nước thấp. | Trời lạnh, to = 21oC, độ ẩm 95%, gió ĐĐN 3 km/h. Dòng chảy nhanh. Phân biệt rõ 2 màu nâu đục và đen tại điểm nhập lưu vào sông Nhuệ. Sau khi nhập lưu nước chảy ngược về thượng lưu.
Nước màu nâu đục. |
Sông Cầu Ngà | Trời lạnh, to = 13oC, độ ẩm 47%, gió Bắc 10 km/h. Nước màu đen, nổi bọt. Dòng chảy chậm. Có đập đất chắn ngang sông. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 67%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu đen, mùi thối. Dòng chảy chậm, mực nước thấp. Mặt nước nổi bọt. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 68%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu đen kịt, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm, mực nước thấp. Đập đất chắn ngang sông. | Trời nhiều mây, to = 21oC, độ ẩm 92%, gió ĐĐN 3 km/h. Dòng chảy chậm, mực nước thấp.
Nước màu đen. |
Đập Thanh Liệt | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 39%, gió ĐB 13 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Đập đóng, không có dòng chảy. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 65%, gió ĐĐB 16 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Đập đóng, không có dòng chảy | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 69%, gió Bắc 5 km/h. Nước màu đen kịt, mùi hôi thối. Đập đóng, không có dòng chảy | Trời nhiều mây, to = 23oC, độ ẩm 82%, gió Đông 3 km/h. Đập đóng, không có dòng chảy. Nước màu đen, mùi hôi thối. |
Kênh Xuân La | Trời lạnh, to = 12oC, độ ẩm 60%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu vàng đục. Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 72%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu xanh đen, mùi hôi thối. Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 66%, gió ĐB 10 km/h. Nước màu xanh lục, mùi hôi thối. Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu. | Trời lạnh, to = 21oC, độ ẩm 95%, gió ĐĐN 3 km/h. Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu. Hạ lưu kênh nổi bọt trắng. Phân biệt rõ 2 màu vàng và đen tại điểm nhập lưu sông Nhuệ. Nước màu vàng. |
Kênh Phú Đô | Trời lạnh, to = 12oC, độ ẩm 60%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu xám đục. Dòng chảy chậm. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 66%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu xám đục. Dòng chảy chậm, mực nước thấp. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 68%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu xám đục. Dòng chảy chậm, mực nước thấp. | Trời nhiều mây, to = 22oC, độ ẩm 89%, gió Nam 5 km/h. Dòng chảy chậm, mực nước thấp. Nước màu xám đục. |
Kênh tiêu Trung Văn | Trời lạnh, to = 12oC, độ ẩm 44%, gió BĐB 13 km/h. Nước màu xám đục. Dòng chảy chậm. Mực nước thấp. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 67%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu xám đục. Dòng chảy chậm, mực nước thấp, cống mở. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 68%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu xám đục. Cống mở, dòng chảy chậm. | Trời nhiều mây, to = 22oC, độ ẩm 89%, gió Nam 5 km/h. Dòng chảy chậm, cống mở, mực nước thấp. Nước màu xám đục. |
Cầu Am | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 49%, gió ĐB 6 km/h. Nước màu xanh đen. Nước đứng, không có dòng chảy, mực nước thấp. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 67%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm, mực nước thấp. Dưới kênh có nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 69%, gió ĐB 5 km/h. Nước màu xanh đen. Dòng chảy rỉ, mực nước thấp. Hai bên bờ kênh nhiều rác thải. | Trời nhiều mây, to = 22oC, độ ẩm 87%, gió Nam 5 km/h. Dòng chảy rỉ ra nhập lưu sông Nhuệ, mực nước thấp. Dưới kênh nhiều rác thải. Nước màu đen. |
Kênh La Khê | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 49%, gió ĐB 6 km/h. Nước màu đen, nổi bọt. Nước đứng, không có dòng chảy, mực nước thấp. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 67%, gió ĐB 11 km/h. Nước màu đen. Nước đứng, không có dòng chảy. Mặt nước nổi bọt. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 69%, gió ĐB 5 km/h. Nước màu xanh đen, nổi bọt. Nước đứng, không có dòng chảy. | Trời nhiều mây, to = 22oC, độ ẩm 87%, gió Nam 5 km/h. Nước đứng, không có dòng chảy, mực nước thấp. Nước màu đen, nổi bọt. |
Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu | Trời lạnh, to = 16oC, độ ẩm 39%, gió BĐB 6 km/h. Nước màu xanh lục. Nước đứng, không có dòng chảy. Hai bên bờ kênh nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 65%, gió ĐĐB 16 km/h. Nước màu xanh lục. Nước đứng, không có dòng chảy, mực nước thấp. Hai bên bờ kênh nhiều rác thải. | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 67%, gió BĐB 8 km/h. Nước màu nâu đục. Dòng chảy chậm. Hai bên bờ kênh nhiều rác thải. | Trời oi bức, to = 25oC, độ ẩm 74%, gió TN 3 km/h. Dòng chảy rỉ. Trên kênh có nhiều rác và bèo.
Nước màu nâu đục. |
Kênh Duy Tiên | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 37%, gió BĐB 5 km/h. Nước màu xanh đen. Dòng chảy rỉ ra sông Nhuệ. Hai bên bờ sông có nhiều bè rau muống của người dân. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 65%, gió Bắc 11 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy rỉ nhập lưu vào sông Nhuệ. Hai bên bờ kênh nhiều rác thải. Dưới kênh có các bè rau muống của người dân. | Trời lạnh, to = 17oC, độ ẩm 66%, gió ĐĐB 8 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy trung bình, ngược, nước từ sông Nhuệ vào. Dưới sông nhiều bè rau muống của người dân. | Trời nhiều mây, to = 26oC, độ ẩm 74%, gió ĐĐN 14 km/h. Dòng chảy chậm, nước lấy từ sông Nhuệ vào. Nước màu xanh lục. |
Kênh Yên Xá | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 46%, gió ĐB 6 km/h. Nước màu xám đục. Dòng chảy chậm, cống mở. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 64%, gió ĐĐB 14 km/h. Nước màu đen đục. Dòng chảy rỉ nhập lưu vào sông Nhuệ, cống mở, mực nước thấp. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 69%, gió ĐB 5 km/h. Nước màu xám đục. Dòng chảy chậm, cống mở. Phân biệt rõ 2 màu xám đục và đen tại điểm nhập lưu vào sông Nhuệ. | Trời nhiều mây, to = 23oC, độ ẩm 83%, gió Đông 3 km/h.
Cống mở, dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Phân biệt rõ 2 màu xám đục và đen tại điểm nhập lưu sông Nhuệ. Nước màu xám đục. |
Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, TT | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 35%, gió ĐB 6 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy chậm. Dưới sông nhiều bèo và rác thải. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 65%, gió ĐĐB 16 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy rỉ ra sông Nhuệ. Dưới sông nhiều bèo và rác thải. | Trời lạnh, to = 16oC, độ ẩm 72%, gió ĐB 6 km/h. Nước màu xanh đen. Dòng chảy nhỏ ra sông Nhuệ. Dưới sông nhiều rác thải. | Trời oi bức, to = 24oC, độ ẩm 77%, gió Nam 5 km/h. Dòng chảy chậm. Dưới chân cầu nhiều rác thải từ chợ đổ xuống. Nước màu vàng lục, đục. |
Kênh Hòa Bình | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 39%, gió ĐB 13 km/h. Nước màu xanh lục. Cống đóng, không có dòng chảy. Trạm bơm không hoạt động. | Trời lạnh, to = 14oC, độ ẩm 65%, gió ĐĐB 16 km/h. Nước màu xanh lục. Cống đóng, không có dòng chảy. Trạm bơm không hoạt động. | Trời lạnh, to = 15oC, độ ẩm 69%, gió Bắc 5 km/h. Nước màu xanh lục. Cống đóng, không có dòng chảy, trạm bơm không hoạt động. Dưới kênh nhiều rác thải và xác động vật. | Trời nhiều mây, to = 23oC, độ ẩm 82%, gió Đông 3 km/h. Cống đóng, không có dòng chảy. Trạm bơm không hoạt động. Dưới kênh nhiều xác động vật. Mực nước trong kênh cao hơn ngoài sông Nhuệ. Nước màu xanh đen. |
Năm chỉ tiêu được đo ngay tại hiện trường là: Nhiệt độ, pH, độ dẫn, độ đục và ôxy hoà tan (DO) bằng thiết bị chuyên dụng đo hiện trường máy: TOA – WQC-24 của Nhật Bản.
Các yếu tố đo ngoài hiện trường tại vị trí lấy mẫu:
- Nhiệt độ: Đo bằng máy Model WQC-24 hãng TOA – DKK Nhật Bản với độ chính xác ± 0,25 0
- Đo DO bằng máy Model WQC-24 hãng TOA – DKK Nhật Bản với độ chính xác ± 0,1 mg/l.
- Đo độ dẫn bằng máy Model WQC-24 hãng TOA – DKK Nhật Bản với độ chính xác ± 0,025 ms/cm.
- Độ đục đo bằng máy Model WQC-24 hãng TOA – DKK Nhật Bản với độ chính xác ± 0,001 mg/l.
- Đo pH bằng máy Model WQC-24 hãng TOA – DKK Nhật Bản với độ chính xác ± 0.05pH
Trong quá trình đi thực địa lấy mẫu sẽ kết hợp khảo sát, điều tra, thu thập các nguồn xả thải, vị trí xả thải, gây ra ô nhiễm nguồn nước trong hệ thống thủy nông sông Nhuệ.
Mẫu nước được lấy và chuyển về phòng thí nghiệm của Viện Quy hoạch Thủy lợi – Địa chỉ: 162A Trần Quang Khải – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Chỉ tiêu phân tích: Các chỉ tiêu phân tích trong phòng thí nghiệm đối với nhiệm vụ “Giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi sông Nhuệ, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp” gồm 7 chỉ tiêu lý hoá, 1 chỉ tiêu vi sinh. (Tổng là 11 chỉ tiêu lý hóa tuy nhiên đã có 4 chỉ tiêu lý hóa đo đạc tại hiện trường nên thực hiện phân tích trong phòng thí nghiệm còn 7 chỉ tiêu lý hóa).
Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước được áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn hiện đại, có độ chính xác cao từ 10-2 – 10-6 ppm. Cụ thể các phương pháp sử dụng phân tích trong phòng thí nghiệm như sau:
- Xác định TSS bằng TCVN 4560-1998, sấy khô ở 1050C, sử dụng cân phân tích có độ chính xác 10-4 g cân của Đức.
- Xác định NH+4 bằng TCVN 4563-1988 phương pháp đo quang, sử dụng thiết bị đo là UV-Vis – Shimadzu của Nhật, có độ chính xác 10-3
- Xác định NO–2 bằng TCVN 6178-1996, phương pháp đo quang, sử dụng thiết bị đo là UV-Vis – Shimadzu của Nhật, có độ chính xác 10-3
- Xác định NO–3 bằng TCVN 6180 -1996, phương pháp đo quang, sử dụng thiết bị đo là UV-Vis – Shimadzu của Nhật, có độ chính xác 10-3
- Xác định PO43- bằng TCVN 6494-1999, phương pháp sắc ký lỏng ion.
- Xác định COD bằng TCVN 6491-1999, phương pháp Bicromat, độ chính xác 10-2
- Xác định BOD5 bằng TCVN 6001-1995, phương pháp áp kế thuỷ ngân bằng thiết bị WTW BOD của Đức, độ chính xác 10-2
- Xác định vi khuẩn Coliform bằng TCVN 6494-1999, phương pháp màng lọc, nuôi cấy ở 370C trong tủ ấm Memmert của Đức, sai số 0,50
b. Dự báo diễn biến chất lượng nước trên hệ thống
- Sử dụng mô hình toán: dự báo ngắn hạn lan truyền chất ô nhiễm, chất lượng nước trên cơ sở số liệu đo đạc giám sát chất lượng nước (thực đo) đánh giá mức độ chính xác giữa số liệu tính toán dự báo của chương trình so với số liệu chất lượng nước thực đo. Quá trình này lặp lại cho các đợt tiếp theo; với mục đích xác định được một chương trình tính toán dự báo chất lượng nước đủ độ tin cậy cho hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ.
- Chạy mô hình:
– Sử dụng chương trình Mike11 với modun Ecolab để dự báo chất lượng nước cho hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ năm 2018.
- Chạy hoàn nguyên ô nhiễm chất lượng nước cho 3 tháng đo năm trước (năm trước năm dự báo có số liệu, năm 2017), để kiểm định mô hình và dữ liệu phục vụ dự báo ô nhiễm chất lượng nước cho năm 2018.
Chạy chương trình Mike11, so sánh số liệu tính toán mô hình và số liệu thực đo năm trước (năm 2017), kiểm định mô hình và dữ liệu để chạy dự báo ô nhiễm chất lượng nước cho năm 2018.
- Chạy dự báo ô nhiễm chất lượng nước tổng thể cho năm 2018.
Sử dụng chương trình Mike11 với modun Ecolab để dự báo chất lượng nước cho hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ năm 2018.
- Chạy dự báo ô nhiễm chất lượng nước ngắn hạn chi tiết cho hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ.
+ Lấy kết quả của các đợt đo trước làm biên để chạy mô hình Mike11 dự báo ô nhiễm chất lượng nước cho các đợt còn lại tiếp theo (Ví dụ: số liệu thực đo của đợt 01 tháng 1/2018 làm biên để dự báo cho đợt 2 tháng 1/2018; lấy số liệu của đợt 1 và đợt 2 tháng 1/2018 làm biên để dự báo cho đợt 3 tháng 2/2018;…).
+ Tổng hợp số liệu và viết báo cáo kết quả dự báo ô nhiễm chất lượng nước chi tiết tiếp theo cho hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ theo 1 tuần/lần, tương đương 2 lần/đợt lấy mẫu;
+ Thực hiện tương tự cho các tháng tiếp theo trong thời đoạn giám sát chất lượng nước trong năm 2018;
+ Đưa ra bản tin dự báo 1 tuần một lần cho các thông số bao gồm: DO, BOD, NH4+, NO3–. Trong bản tin cần đánh giá dự báo được ô nhiễm, nguồn lan truyền, xu thế lan ô nhiễm;
- Xác định lan truyền chất ô nhiễm để xác định vùng ô nhiễm.
Trên cơ sở hiện trạng kết quả phân tích giám sát môi trường trong khu vực, kết quả điều tra khảo sát thực tế về các vùng gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm. Sử dụng mô hình toán để xác định mức độ lan truyền chất ô nhiễm cả theo không gian và thời gian. Và ngược lại, từ thực trạng ô nhiễm, phân tích đánh giá để xác định vùng gây ô nhiễm và nguồn gây ô nhiễm chủ yếu.
2.2.2. Đánh giá và dự báo chất lượng nước
a. Đánh giá diễn biến chất lượng nước
Bảng 5: KÊT QUẢ TÍNH TOÁN WQI
Vị trí | WQI | ||||||||
Đ4T1 | Đ1T2 | Đ2T2 | Đ3T2 | Đ4T2 | |||||
2018 | 2017 | 2018 | 2017 | 2018 | 2017 | 2018 | 2017 | 2018 | |
Cống Liên Mạc | 63.91 | 21.88 | 7.06 | 56.98 | 68.68 | 5.74 | 53.81 | 7.03 | 18.43 |
Cầu Diễn | 10.53 | 6.75 | 6.29 | 42.62 | 9.58 | 5.24 | 2.39 | 6.31 | 5.72 |
Đập Hà Đông | 5.44 | 6.16 | 5.84 | 6.25 | 6.03 | 5.97 | 5.9 | 5.97 | 6.13 |
Cầu Tó | 6 | 6.16 | 4.62 | 5.05 | 6.16 | 4.98 | 6.01 | 5.06 | 5.77 |
Cầu Xém | 5.72 | 5.55 | 6.02 | 7.23 | 5.7 | 4.93 | 6.05 | 4.46 | 5.77 |
Đập Đồng Quan | 5.64 | 9.55 | 7.45 | 8.59 | 5.68 | 5.76 | 4.69 | 4.3 | 16.48 |
Cầu Thần | 11.77 | – | 4.64 | – | 6.62 | – | 9.01 | – | 10.01 |
Đập Nhật Tựu | 13.01 | 12.15 | 10.53 | 11.12 | 11.12 | 52.46 | 7.48 | 8.61 | 6.9 |
Cống Lương Cổ | 55.58 | 51.4 | 55.29 | 46.47 | 52.25 | 48.17 | 10.35 | 10.5 | 52.97 |
Cầu Phù Vân | 55.81 | 63.5 | 65.08 | 52.74 | 58.99 | 56.41 | 34.52 | 13.67 | 58.66 |
Sông Đăm | 10.92 | 26.83 | 33.66 | 42.98 | 48.05 | 7.1 | 40.13 | 7.82 | 7.25 |
Sông Cầu Ngà | 2.52 | 5.77 | 1.77 | 6.39 | 2.01 | 5.98 | 8.35 | 6.24 | 6.13 |
Đập Thanh Liệt | 4.77 | 4.85 | 4.82 | 3.65 | 5.6 | 5.57 | 6.21 | 6.02 | 6.4 |
Kênh Xuân La | 1.81 | 6.77 | 6.17 | 5.09 | 5.84 | 4.92 | 8.45 | 4.9 | 6.58 |
Kênh Phú Đô | 3.66 | 4.85 | 4.28 | 4.38 | 4.37 | 4.46 | 4.26 | 4.31 | 4.24 |
Kênh Trung Văn | 4.34 | 4.51 | 2.62 | 3.12 | 2.92 | 6.38 | 5.63 | 3.08 | 4.22 |
Cầu Am | 5.88 | 4.54 | 5.62 | 5.13 | 6.05 | 5.9 | 6.71 | 4.74 | 6.12 |
Kênh La Khê | 1.73 | 11.39 | 2.99 | 8.6 | 5.14 | 10.56 | 6.31 | 9.35 | 5.3 |
Kênh Vân Đình | 16.57 | 25.42 | 8.63 | 29.31 | 7.91 | 45.33 | 9.47 | 11.56 | 2.53 |
Kênh Duy Tiên | 50.8 | 55.82 | 9.47 | 9.92 | 52.08 | 12.58 | 6.88 | 9.98 | 41.81 |
Kênh Yên Xá | 2.77 | 1.77 | 3.75 | 1.75 | 1.75 | 3.92 | 4.14 | 1.75 | 3.02 |
Sông Tô Lịch | 32.99 | 52.48 | 41 | 10.77 | 57.61 | 49.77 | 7.51 | 36.08 | 8.55 |
Kênh Hòa Bình | 10.25 | 53.76 | 55.51 | 11.15 | 57.44 | 38.11 | 52.84 | 37.33 | 11.01 |
Kết quả tính toán WQI Đ1T2 năm 2018 tại 23 vị trí khảo sát trong HTCTTL Sông Nhuệ dao động trong khoảng 1.73 ÷ 63.91 cho thấy có 18 vị trí chất lượng nước thuộc loại V (màu đỏ) – nước bị ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai và không đủ tiêu chuẩn cấp nước cho tưới. Có 2 vị trí nước thuộc loại IV là sông Đăm và sông Tô Lịch tại Khánh Hà – Thường Tín. Có 3 vị trí tại cống Lương Cổ, cầu Phù Vân, kênh Hòa Bình chất lượng nước thuộc loại III (màu vàng): Nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu.
So sánh kết quả WQI Đ1T2 năm 2018 với WQI Đ4T1 năm 2018 và Đ1T2 năm 2017 cho thấy chất lượng nước sông Nhuệ ở Đ1T2 năm 2018 có xu hướng ô nhiễm hơn so với Đ4T1. Tại vị trí cống Liên Mạc chất lượng nước rất xấu, WQI tại cống Liên Mạc đạt 7.06 là rất thấp.
Kết quả tính toán WQI Đ2T1 năm 2018 tại 23 vị trí khảo sát trong HTCTTL Sông Nhuệ dao động trong khoảng 1.75 ÷ 58.99 cho thấy có 16 vị trí chất lượng nước thuộc loại V (màu đỏ) – nước bị ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai và không đủ tiêu chuẩn cấp nước cho tưới. Có 1 vị trí nước thuộc loại IV là sông Đăm. Có 6 vị trí chất lượng nước thuộc loại III (màu vàng): Nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu.
So sánh kết quả WQI Đ2T1 năm 2018 với WQI Đ1T1 năm 2018 và Đ2T1 năm 2017 cho thấy chất lượng nước sông Nhuệ Đ2T1 có xu thế giảm ô nhiễm so với Đ1T1.
Kết quả tính toán WQI Đ3T2 năm 2018 tại 23 vị trí khảo sát trong HTCTTL Sông Nhuệ dao động trong khoảng 4.14 ÷ 52.84 cho thấy có 19 vị trí chất lượng nước thuộc loại V (màu đỏ) – nước bị ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai và không đủ tiêu chuẩn cấp nước cho tưới. Có 2 vị trí nước thuộc loại IV là cầu Phù Vân và sông Đăm. Có 2 vị trí là cống Liên Mạc, kênh Hòa Bình chất lượng nước thuộc loại III (màu vàng): Nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu.
So sánh kết quả WQI Đ3T2 năm 2018 với WQI Đ2T1 năm 2018 và Đ3T2 năm 2017 cho thấy chất lượng nước sông Nhuệ Đ3T2 có xu thế tăng ô nhiễm so với Đ2T2.
Kết quả tính toán WQI Đ4T2 năm 2018 tại 23 vị trí khảo sát trong HTCTTL Sông Nhuệ dao động trong khoảng 2.53 ÷ 58.66 cho thấy có 20 vị trí chất lượng nước thuộc loại V (màu đỏ) – nước bị ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai và không đủ tiêu chuẩn cấp nước cho tưới. Có 1 vị trí nước thuộc loại IV là kênh Duy Tiên. Có 2 vị trí tại cống Lương Cổ và cầu Phù Vân chất lượng nước thuộc loại III (màu vàng): Nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu.
So sánh kết quả Đ4T2 năm 2018 với WQI Đ3T2 năm 2018 và Đ4T2 năm 2017 cho thấy chất lượng nước sông Nhuệ ở Đ4T2 có xu hướng tốt hơn Đ3T1 và cùng kỳ năm trước là Đ4T1 năm 2017. Điều này cho thấy hiệu quả của việc xả nước đối với các HTTL.
b. Dự báo diễn biến chất lượng nước
Đánh giá kết quả dự báo cho 4 đợt trong tháng 2:
- Đ1T2: Hàm lượng DO từ cống Liên Mạc đến Phủ Lý đều có xu thế giảm, riêng tại đập Đồng Quan hàm lượng DO có xu thế tăng. Hàm lượng BOD5 tăng trên toàn trục chính trong kỳ dự báo. Hàm lượng NH4+ tăng tại 3 vị trí từ thượng lưu cống Liên Mạc đến đập Hà Đông rồi lại giảm tại cầu Tó, sau đó tăng dần về hạ lưu. Hàm lượng NO3– đều tăng trong tuần dự báo, trừ vị trí đập Nhật Tựu, hàm lượng NO3– giảm.
- Đ2T2: Hàm lượng DO tại cống Liên Mạc trong tuần dự báo giảm tại cống Liên Mạc nhưng các vị trí từ cầu Diễn đến Lương Cổ đều có xu thế tăng. Tới Phủ Lý hàm lượng DO có xu thể giảm. Hàm lượng BOD5 đều tăng trên toàn trục chính trong kỳ dự báo. Hàm lượng NH4+ tăng từ Liên Mạc đến Đồng Quan và giảm tại Cầu Thần sau đó tăng về đến hạ lưu. Hàm lượng NO3– đều tăng trong tuần dự báo.
- Đ3T2: Hàm lượng DO tại cống Liên Mạc trong tuần dự báo giảm tại cống Liên Mạc nhưng các vị trí từ cầu Diễn đến Cầu Tó đều có xu thế tăng rồi giảm tại cầu Xém sau đó tăng dần về hạ lưu. Hàm lượng BOD5 đều tăng trên toàn trục chính trong kỳ dự báo. Hàm lượng NH4+ tăng từ Liên Mạc đến Đồng Quan và giảm tại Cầu Thần sau đó tăng về đến hạ lưu. Hàm lượng NO3– đều tăng trong tuần dự báo.
- Đ4T2: Hàm lượng DO tăng từ cống Liên Mạc đến cầu Xém sau đó giảm dần ở các vị trí hạ lưu. Hàm lượng BOD5 đều tăng từ Liên Mạc đến Nhật Tựu sau đó giảm.
Hàm lượng NH4+, NO3– đều tăng trong tuần dự báo.
Bảng 6: TỔNG HỢP KẾT QUẢ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC THÁNG 2 NĂM 2018 HTCTTL SÔNG NHUỆ
STT | Vị trí | DO | NH4+ | NO3– | BOD5 |
01/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 0.31 | 78.75 | 2.38 | 62.79 |
2 | Cầu Diễn | 0.07 | 89.01 | 1.52 | 91.04 |
3 | Đập Hà Đông | 0.01 | 95.36 | 1.36 | 92.02 |
4 | Cầu Tó | 0.01 | 98.30 | 1.46 | 95.32 |
5 | Cầu Xém | 0.01 | 98.54 | 1.47 | 95.57 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.49 | 50.92 | 1.16 | 91.51 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.51 | 2.20 | 0.28 | 55.62 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.13 | 19.10 | 5.21 | 35.68 |
9 | Phủ Lý | 5.04 | 0.21 | 5.98 | 20.86 |
02/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 0.31 | 78.74 | 2.38 | 62.78 |
2 | Cầu Diễn | 0.07 | 89.01 | 1.52 | 91.04 |
3 | Đập Hà Đông | 0.01 | 95.36 | 1.36 | 92.02 |
4 | Cầu Tó | 0.01 | 98.30 | 1.46 | 95.32 |
5 | Cầu Xém | 0.01 | 98.53 | 1.47 | 95.57 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.49 | 50.84 | 1.16 | 91.50 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.51 | 2.20 | 0.28 | 55.62 |
8 | Cống Lương Cổ | 2.49 | 14.74 | 0.70 | 56.90 |
9 | Phủ Lý | 2.86 | 12.23 | 1.42 | 51.68 |
03/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 0.31 | 78.74 | 2.38 | 62.79 |
2 | Cầu Diễn | 0.07 | 89.01 | 1.52 | 91.04 |
3 | Đập Hà Đông | 0.01 | 95.36 | 1.36 | 92.02 |
4 | Cầu Tó | 0.01 | 98.30 | 1.46 | 95.32 |
5 | Cầu Xém | 0.01 | 98.52 | 1.47 | 95.57 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.49 | 50.79 | 1.16 | 91.50 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.51 | 2.20 | 0.28 | 55.62 |
8 | Cống Lương Cổ | 2.44 | 16.45 | 0.72 | 56.24 |
9 | Phủ Lý | 2.89 | 11.05 | 1.40 | 55.99 |
04/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 0.31 | 78.74 | 2.38 | 62.79 |
2 | Cầu Diễn | 0.07 | 89.01 | 1.52 | 91.04 |
3 | Đập Hà Đông | 0.01 | 95.36 | 1.36 | 92.02 |
4 | Cầu Tó | 0.01 | 98.30 | 1.46 | 95.32 |
5 | Cầu Xém | 0.01 | 98.52 | 1.47 | 95.57 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.49 | 50.78 | 1.16 | 91.49 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.51 | 2.20 | 0.28 | 55.62 |
8 | Cống Lương Cổ | 2.55 | 12.81 | 0.70 | 55.81 |
9 | Phủ Lý | 4.71 | 2.53 | 5.33 | 25.58 |
05/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 0.31 | 78.74 | 2.38 | 62.79 |
2 | Cầu Diễn | 0.07 | 89.01 | 1.52 | 91.04 |
3 | Đập Hà Đông | 0.01 | 95.36 | 1.36 | 92.02 |
4 | Cầu Tó | 0.01 | 98.30 | 1.46 | 95.32 |
5 | Cầu Xém | 0.01 | 98.52 | 1.47 | 95.57 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.49 | 50.78 | 1.16 | 91.50 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.51 | 2.20 | 0.28 | 55.62 |
8 | Cống Lương Cổ | 2.53 | 13.29 | 0.68 | 56.16 |
9 | Phủ Lý | 1.62 | 36.05 | 0.23 | 71.51 |
06/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 3.83 | 186.48 | 2.90 | 77.22 |
2 | Cầu Diễn | 3.65 | 184.86 | 2.82 | 74.05 |
3 | Đập Hà Đông | 0.72 | 266.33 | 2.63 | 104.66 |
4 | Cầu Tó | 0.37 | 321.99 | 2.77 | 110.82 |
5 | Cầu Xém | 0.22 | 323.61 | 2.74 | 112.35 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.57 | 173.40 | 2.88 | 84.21 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.26 | 45.92 | 1.33 | 34.80 |
9 | Phủ Lý | 4.35 | 33.25 | 2.01 | 30.24 |
07/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 3.83 | 186.48 | 2.90 | 77.23 |
2 | Cầu Diễn | 3.65 | 184.85 | 2.82 | 74.05 |
3 | Đập Hà Đông | 0.72 | 266.95 | 2.63 | 104.70 |
4 | Cầu Tó | 0.37 | 322.40 | 2.77 | 110.81 |
5 | Cầu Xém | 0.36 | 323.39 | 2.77 | 110.99 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.72 | 183.37 | 2.95 | 83.56 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.28 | 43.47 | 1.32 | 34.27 |
9 | Phủ Lý | 4.35 | 32.80 | 1.99 | 30.19 |
08/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 3.83 | 186.48 | 2.90 | 77.23 |
2 | Cầu Diễn | 3.65 | 184.85 | 2.82 | 74.05 |
3 | Đập Hà Đông | 0.72 | 267.19 | 2.64 | 104.72 |
4 | Cầu Tó | 0.37 | 322.61 | 2.77 | 110.82 |
5 | Cầu Xém | 0.36 | 323.94 | 2.77 | 111.02 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.72 | 183.52 | 2.95 | 83.55 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.29 | 42.69 | 1.31 | 34.11 |
9 | Phủ Lý | 4.35 | 33.52 | 1.98 | 30.37 |
09/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 3.83 | 186.48 | 2.90 | 77.23 |
2 | Cầu Diễn | 3.65 | 184.85 | 2.82 | 74.05 |
3 | Đập Hà Đông | 0.72 | 267.23 | 2.64 | 104.73 |
4 | Cầu Tó | 0.37 | 322.66 | 2.77 | 110.83 |
5 | Cầu Xém | 0.36 | 324.36 | 2.77 | 111.05 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.72 | 183.71 | 2.95 | 83.56 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.30 | 41.91 | 1.31 | 33.94 |
9 | Phủ Lý | 4.34 | 33.71 | 1.98 | 30.42 |
10/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 3.83 | 186.48 | 2.90 | 77.23 |
2 | Cầu Diễn | 3.65 | 184.85 | 2.82 | 74.05 |
3 | Đập Hà Đông | 0.72 | 267.22 | 2.64 | 104.73 |
4 | Cầu Tó | 0.37 | 322.67 | 2.77 | 110.83 |
5 | Cầu Xém | 0.36 | 324.68 | 2.78 | 111.06 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.72 | 183.86 | 2.95 | 83.57 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.31 | 40.58 | 1.30 | 33.66 |
9 | Phủ Lý | 4.34 | 34.56 | 1.96 | 30.67 |
11/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 3.83 | 186.48 | 2.90 | 77.23 |
2 | Cầu Diễn | 3.65 | 184.85 | 2.82 | 74.05 |
3 | Đập Hà Đông | 0.72 | 267.21 | 2.64 | 104.72 |
4 | Cầu Tó | 0.37 | 322.66 | 2.77 | 110.83 |
5 | Cầu Xém | 0.36 | 324.98 | 2.78 | 111.08 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.72 | 183.98 | 2.96 | 83.57 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.31 | 40.51 | 1.30 | 33.64 |
9 | Phủ Lý | 4.32 | 35.55 | 1.99 | 30.79 |
12/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 3.83 | 186.48 | 2.90 | 77.23 |
2 | Cầu Diễn | 3.65 | 184.85 | 2.82 | 74.05 |
3 | Đập Hà Đông | 0.72 | 267.20 | 2.64 | 104.72 |
4 | Cầu Tó | 0.37 | 322.65 | 2.77 | 110.83 |
5 | Cầu Xém | 0.36 | 325.30 | 2.78 | 111.10 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.72 | 184.10 | 2.96 | 83.58 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.32 | 39.60 | 1.30 | 33.45 |
9 | Phủ Lý | 4.34 | 34.28 | 2.00 | 30.49 |
13/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.37 | 160.11 | 147.52 | 83.27 |
2 | Cầu Diễn | 0.73 | 250.58 | 10.41 | 97.82 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 223.74 | 5.26 | 109.56 |
4 | Cầu Tó | 0.04 | 254.36 | 5.60 | 113.49 |
5 | Cầu Xém | 0.10 | 237.25 | 5.18 | 113.15 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.06 | 142.05 | 3.89 | 89.00 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 2.35 | 134.24 | 3.21 | 62.35 |
9 | Phủ Lý | 3.26 | 102.47 | 2.84 | 54.69 |
14/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.47 | 183.26 | 147.30 | 83.09 |
2 | Cầu Diễn | 0.88 | 284.68 | 11.19 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 251.25 | 5.87 | 109.62 |
4 | Cầu Tó | 0.03 | 287.49 | 6.27 | 113.56 |
5 | Cầu Xém | 0.03 | 270.42 | 5.87 | 113.79 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.95 | 164.23 | 4.35 | 89.98 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 1.76 | 169.35 | 3.70 | 64.38 |
9 | Phủ Lý | 2.51 | 118.04 | 3.80 | 48.73 |
15/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.51 | 198.68 | 147.47 | 83.10 |
2 | Cầu Diễn | 0.98 | 303.09 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 265.85 | 6.18 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 306.71 | 6.66 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 301.78 | 6.49 | 113.83 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.94 | 185.12 | 4.76 | 90.07 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 1.70 | 162.46 | 3.32 | 57.26 |
9 | Phủ Lý | 2.52 | 99.70 | 3.19 | 39.92 |
16/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.73 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.96 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.53 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.25 | 6.70 | 113.59 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 310.91 | 6.69 | 113.86 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 196.64 | 4.99 | 90.11 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 2.09 | 109.73 | 2.28 | 42.46 |
9 | Phủ Lý | 2.63 | 77.48 | 2.69 | 33.35 |
17/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.65 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.89 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.58 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.34 | 6.70 | 113.59 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.43 | 6.71 | 113.86 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.74 | 5.02 | 90.13 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 1.83 | 137.00 | 2.65 | 50.11 |
9 | Phủ Lý | 5.17 | 3.13 | 7.99 | 12.06 |
18/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.66 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.89 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.58 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.34 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.44 | 6.71 | 113.87 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.83 | 5.03 | 90.14 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 3.84 | 55.67 | 5.83 | 27.00 |
9 | Phủ Lý | 5.17 | 2.85 | 8.00 | 11.98 |
19/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.66 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.89 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.58 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.34 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.35 | 6.72 | 113.87 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.82 | 5.03 | 90.15 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 5.18 | 2.51 | 8.00 | 11.88 |
9 | Phủ Lý | 5.17 | 2.92 | 8.00 | 12.00 |
20/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.67 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.88 | 11.63 | 97.67 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.55 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.33 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.20 | 6.73 | 113.85 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.73 | 5.03 | 90.14 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 5.17 | 2.95 | 8.00 | 12.01 |
9 | Phủ Lý | 5.17 | 2.92 | 8.00 | 12.00 |
21/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.66 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.88 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.57 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.33 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.18 | 6.73 | 113.87 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.74 | 5.03 | 90.15 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 5.23 | 1.42 | 8.00 | 10.78 |
9 | Phủ Lý | 5.17 | 2.92 | 8.00 | 12.00 |
22/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.66 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.89 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.58 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.34 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.18 | 6.74 | 113.87 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.73 | 5.04 | 90.15 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 5.24 | -2.09 | 8.00 | 10.59 |
9 | Phủ Lý | 5.17 | 2.92 | 8.00 | 12.00 |
23/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.66 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.89 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.58 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.34 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.22 | 6.74 | 113.87 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.74 | 5.04 | 90.15 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.89 | 23.90 | 7.99 | 17.91 |
9 | Phủ Lý | 5.17 | 2.95 | 8.00 | 12.01 |
24/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.66 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.89 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.58 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.34 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.26 | 6.74 | 113.87 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.77 | 5.04 | 90.14 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 3.99 | 93.18 | 8.04 | 37.41 |
9 | Phủ Lý | 5.19 | 1.41 | 8.00 | 11.57 |
25/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.66 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.89 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.58 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.34 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.31 | 6.74 | 113.87 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.80 | 5.04 | 90.14 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 2.20 | 94.10 | 1.97 | 38.08 |
9 | Phủ Lý | 1.85 | 160.02 | 3.73 | 56.52 |
26/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.53 | 201.66 | 147.55 | 83.11 |
2 | Cầu Diễn | 0.99 | 302.89 | 11.63 | 97.68 |
3 | Đập Hà Đông | 0.04 | 266.58 | 6.20 | 109.64 |
4 | Cầu Tó | 0.02 | 308.34 | 6.70 | 113.58 |
5 | Cầu Xém | 0.02 | 311.34 | 6.74 | 113.87 |
6 | Đập Đồng Quan | 0.93 | 197.83 | 5.05 | 90.14 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 2.20 | 94.02 | 1.97 | 38.06 |
9 | Phủ Lý | 2.02 | 158.37 | 4.24 | 56.02 |
27/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.35 | 207.71 | 130.85 | 85.96 |
2 | Cầu Diễn | 2.93 | 96.33 | 0.04 | 68.32 |
3 | Đập Hà Đông | 1.13 | 211.94 | 1.77 | 100.25 |
4 | Cầu Tó | 0.58 | 231.95 | 2.29 | 109.02 |
5 | Cầu Xém | 0.47 | 242.82 | 1.18 | 110.92 |
6 | Đập Đồng Quan | 1.83 | 140.98 | 3.04 | 79.97 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.06 | 10.81 | 1.52 | 12.01 |
9 | Phủ Lý | 4.06 | 10.80 | 1.52 | 12.00 |
28/02/2018 | |||||
1 | Cống Liên Mạc | 2.29 | 209.30 | 123.29 | 86.82 |
2 | Cầu Diễn | 2.95 | 95.30 | 1.14 | 67.91 |
3 | Đập Hà Đông | 1.14 | 211.49 | 2.09 | 100.12 |
4 | Cầu Tó | 0.58 | 231.71 | 2.34 | 108.98 |
5 | Cầu Xém | 0.56 | 234.84 | 2.35 | 109.44 |
6 | Đập Đồng Quan | 2.00 | 112.80 | 2.04 | 77.06 |
7 | Đập Nhật Tựu | 2.65 | 12.35 | 0.77 | 53.92 |
8 | Cống Lương Cổ | 4.08 | 9.61 | 1.51 | 11.54 |
9 | Phủ Lý | 4.06 | 10.80 | 1.52 | 12.00 |