Bản tin dự báo CLN HTTN Sông Nhuệ tuần từ 15/02/2023 đến 21/02/2023 (tuần 7)

Bản tin dự báo CLN HTTN Sông Nhuệ tuần từ 15/02/2023 đến 21/02/2023 (tuần 7)

Link download: SongNhue_Tuan_7_2023

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN TIN TUẦN

“Kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi Sông Nhuệ, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp”

(Tuần 07: 15/02/2023 đến 21/02/2023)

I. Kết quả giám sát chất lượng nước tuần 07 từ ngày 15/02/2023 đến ngày 21/02/2023

  1. Vị trí giám sát

Thực hiện quan trắc chất lượng nước tại 23 vị trí khảo sát chất lượng nước theo đề cương được duyệt, bao gồm 10 vị trí trên trục chính sông Nhuệ cùng 13 vị trí là các kênh trục chính, kênh tiêu và các điểm xả ô nhiễm nghiêm trọng vào hệ thống. Mô tả tổng quan 23 vị trí quan trắc như sau:

Bảng 1: MÔ TẢ TỔNG QUAN 23 VỊ TRÍ QUAN TRẮC

TT VỊ TRÍ LẤY MẪU MÔ TẢ
I Trục chính sông Nhuệ
1 Cống Liên Mạc Là vị trí đầu nguồn lấy nước vào hệ thống sông Nhuệ, nằm ở quận Bắc Từ Liêm. Gồm 2 cống điều tiết Liên Mạc 1, và Liên Mạc 2. Cống Liên Mạc 1 thường mở thông, Liên Mạc 2 vận hành đóng mở theo mực nước ngoài sông Hồng để lấy nước vào trong hệ thống.
2 Cầu Diễn Nằm trên trục chính sông Nhuệ, là điểm giao cắt của QL32 qua sông Nhuệ phân chia ranh giới 2 quận Nam Từ Liêm và Bắc Từ Liêm. Dòng chính sông Nhuệ tại vị trí này đã có sự nhập lưu của sông Đăm, kênh Xuân La vào.
3 Đập Hà Đông Vị trí lấy mẫu ở thượng lưu đập, nằm trên trục chính sông Nhuệ thuộc khu vực quận Hà Đông. Tại vị trí này dòng chính sông Nhuệ đã có sự nhập lưu của sông Đăm, kênh Xuân La, kênh Phú Đô, sông Cầu Ngà, kênh Trung Văn, kênh La Khê vào.
4 Cầu Tó Nằm trên trục chính sông Nhuệ thuộc địa phận huyện Thanh Trì. Dòng chính sông Nhuệ từ đập Hà Đông chảy về tiếp nhận nước thải từ kênh Yên Xá, sông Tô Lịch qua đập Thanh Liệt.
5 Cầu Xém Nằm trên trục chính sông Nhuệ thuộc địa phận huyện Thường Tín. Dòng chính sông Nhuệ tiếp nhận nước thải từ nội thành đổ về tới cầu Xém.
6 Đập Đồng Quan Vị trí lấy mẫu ở thượng lưu Đập thuộc địa phận huyện Phú Xuyên. Dòng chính sông Nhuệ từ cầu Xém xuôi về tiếp nhận nước từ nhánh sông Tô Lịch tại Khánh Hà, Thường Tín và kênh Vân Đình vào.
7 Cầu Thần Nằm trên trục chính sông Nhuệ, là điểm ngăn cách giữa 2 huyện Phú Xuyên và Ứng Hòa. Vị trí này trước điểm chia nước từ dòng chính sông Nhuệ vào kênh Duy Tiên khoảng 150m.
8 Đập Nhật Tựu Vị trí lấy mẫu ở thượng lưu đập thuộc địa phận huyện Kim Bảng, Hà Nam.
9 Cống Lương Cổ Nằm trên trục chính sông Nhuệ thuộc địa phận huyện Kim Bảng, Hà Nam.
10 Cầu Phù Vân Là điểm cuối trên dòng chính sông Nhuệ trước khi sông Nhuệ nhập lưu vào sông Đáy.
II Điểm ô nhiễm nghiêm trọng, kênh trục chính và kênh tiêu
11 Sông Đăm Là một nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ thuộc địa phận quận Bắc Từ Liêm. Vị trí đo đạc nằm ở hạ lưu sông Đăm, trước khi nhập vào sông Nhuệ, tại vị trí này sẽ khống chế toàn bộ lượng nước thải từ các hoạt động nông nghiệp, sản xuất của khu vực huyện Đan Phượng và một phần quận Bắc Từ Liêm.
12 Sông Cầu Ngà Là một nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ thuộc địa phận quận Nam Từ Liêm. Một phần diện tích tưới của huyện Hoài Đức lấy nước từ sông Cầu Ngà tuy nhiên hiện nay chất lượng nước sông bị ô nhiễm nặng nề, không đủ điều kiện cấp nước cho tưới.
13 Đập Thanh Liệt Vị trí lấy mẫu nằm ở thượng lưu đập, khống chế toàn bộ nước thải từ nội thành Hà Nội qua sông Tô Lịch đổ vào sông Nhuệ. Những năm gần đây đập Thanh Liệt thường mở vào mùa mưa để tiêu nước từ nội thành ra sông Nhuệ, mùa khô đập Thanh Liệt thường đóng, nước sông Tô Lịch đưa về NMN Yên Sở để xử lý.
14 Kênh Xuân La Vị trí lấy mẫu ở hạ lưu kênh Xuân La trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ thuộc địa phận quận Bắc Từ Liêm. Kênh Xuân La bị ô nhiễm nặng do tiếp nhận toàn bộ nước thải từ quận Tây Hồ, Bắc Từ Liêm và 1 phần quận Cầu Giấy.
15 Kênh Phú Đô Là một nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của làng bún Phú Đô và khu vực Mỹ Đình trước khi đổ ra sông Nhuệ.
16 Kênh tiêu Trung Văn Là một nhánh bên bờ tả sông Nhuệ, khống chế nước thải của các khu đô thị, dân cư khu vực Trung Văn, Mỹ Đình trước khi đổ ra sông Nhuệ.
17 Cầu Am Là một nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, khống chế nước thải các khu đô thị dọc tuyến đường Lê Văn Lương và các khu dân cư quanh khu vực đổ vào.
18 Kênh La Khê Vị trí đo đạc tại cầu La Khê trên kênh La Khê trước cống tiêu ra sông Đáy, vị trí tại cuối nguồn sau khi đã tiếp nhận nước thải sinh hoạt, nước thải nông nghiệp và nước thải một số làng nghề trong đó có nước thải dệt nhuộm từ làng nghề lụa Vạn Phúc.
19 Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu Là một nhánh bên bờ hữu sông Nhuệ, nối sông Nhuệ và sông Đáy. Các huyện Thanh Oai, Ứng Hòa lấy nước từ kênh Vân Đình để tưới. Vị trí lấy mẫu tại cầu Bầu trên kênh Vân Đình chịu ảnh hưởng của nước thải làng nghề mây tre đan quanh khu vực.
20 Kênh Duy Tiên Vị trí đo đạc tại cầu Giẽ trên kênh Duy Tiên, kênh này lấy nước từ sông Nhuệ để tưới cho khu vực các huyện Lý Nhân, Duy Tiên.
21 Kênh Yên Xá Là một nhánh bên bờ tả sông Nhuệ. Vị trí lấy mẫu tại hạ lưu kênh, trước khi đổ ra sông Nhuệ. Nước thải từ quận Thanh Xuân, một phần huyện Thanh Trì và các bệnh viện lớn như bệnh viện 103, Viện Bỏng Quốc Gia, Viện K Tân Triều đổ vào kênh Yên Xá.
22 Sông Tô Lịch trước nhập lưu sông Nhuệ tại Khánh Hà, Thường Tín Là một nhánh của sông Tô Lịch thuộc địa phận xã Khánh Hà huyện Thường Tín đổ vào sông Nhuệ.
23 Kênh Hòa Bình Là một nhánh bên bờ tả sông Nhuệ thuộc địa phận huyện Thanh Trì. Đánh giá chất lượng nước kênh Hòa Bình trước khi nhập lưu vào sông Nhuệ, do kênh Hòa Bình chịu ảnh hưởng của chất lượng nước sông Tô Lịch và nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi của các khu dân cư xung quanh hai bên bờ kênh, đặc biệt là nước thải từ khu nghĩa trang Văn Điển.

 

  1. Thông tin lúc lẫy mẫu

Bảng 2: TỔNG HỢP THÔNG TIN QUAN TRẮC

STT Ký hiệu Tên Đặc điểm lấy mẫu Vận hành công trình Tình hình sản xuất
1 NM1 –          Cống Liên Mạc Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 59%, mật độ mây 100%, gió BĐB 12 km/h. Mực nước trung bình. Nước màu xanh đen. Dòng chảy rất chậm từ sông Hồng vào. Cống Liên Mạc 1, 2 mở thông. Trong tuần 07 từ 15/02/2023 đến 21/02/2023 trong HTCTTL Sông Nhuệ đã và đang cấy vụ Đông Xuân. Một số diện tích lúa sớm đã cấy xong; các diện tích cấy muộn đang tích cực làm đất để cấy nốt.
2 NM 2 Cầu Diễn Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 56%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Nước màu đen. Dòng chảy rất chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình.
3 NM 3 Đập Hà Đông Trời nhiều mây, lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 57%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu, mực nước trung bình, đập mở thông.
4 NM 4 Cầu Tó Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 58%, mật độ mây 100%, gió BĐB 13 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình.
5 NM 5 Cầu Xém Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 58%, mật độ mây 100%, gió BĐB 12 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Mực nước trung bình. Trên sông có nhiều rác thải.
6 NM 6 Đập Đồng Quan Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 58%, mật độ mây 100%, gió BĐB 11 km/h. Mực nước trung bình. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Đập mở thông.
7 NM 7 Cầu Thần Trời nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 59%, mật độ mây 100%, gió Bắc 10 km/h. Nước từ sông Nhuệ đang chảy vào kênh Duy Tiên. Dòng chảy chậm về hạ lưu. Nước màu đen, mùi hôi thối, mực nước trung bình.
8 NM 8 Đập Nhật Tựu Trời nhiều mây, nhiệt độ 18oC, độ ẩm 58%, mật độ mây 99%, gió Bắc 11 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy nhanh, xáo trộn rối ở hạ lưu đậ. Đập mở tiêu nước về hạ lưu. Thượng lưu đập dồn ứ nhiều bèo và rác thải.
9 NM 9 Cống Lương Cổ Trời nhiều mây, nhiệt độ 19oC, độ ẩm 60%, mật độ mây 98%, gió Bắc 10 km/h. Nước màu nâu đục. Dòng chảy chậm về phía hạ lưu. Cống mở. Nước ô nhiễm từ Nhật Tựu chưa về đến Lương Cổ.
10 NM 10 Cầu Phù Vân Trời nhiều mây, nhiệt độ 19oC, độ ẩm 60%, mật độ mây 98%, gió Bắc 10 km/h. Nước màu nâu đục. Dòng chảy chậm ra nhập lưu sông Đáy, mực nước cao.
11 NM 11 Sông Đăm Trời nhiều mây, lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 55%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Nước màu xanh đen, ngoài sông Nhuệ nước màu đen, chảy chậm về hạ lưu. Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Mực nước trung bình.
12 NM 12 Sông Cầu Ngà Trời nhiều mây, lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 57%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Mực nước thấp. Dòng chảy chậm ra nhập lưu sông Nhuệ. Nước màu đen.
13 NM 13 Đập Thanh Liệt Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 57%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Đập đóng, không có dòng chảy, mực nước trung bình.
14 NM 14 Kênh Xuân La Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 55%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Nước ngoài sông Nhuệ màu đen, nổi bọt trắng tại điểm nhập lưu, mùi hôi thối. Dòng chảy nhanh nhập lưu sông Nhuệ. Cống mở tiêu nước ra sông Nhuệ, mực nước thấp.
15 NM 15 Kênh Phú Đô Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 56%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Nước màu xám đen. Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, cống mở tiêu nước ra sông, trạm bơm không hoạt động.
16 NM 16 Kênh tiêu Trung Văn Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 57%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Nước màu xám đen. Dòng chảy rất chậm ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Cống mở hé tiêu nước ra sông.
17 NM 17 Cầu Am Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 57%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, mực nước thấp. Khu vực lấy mẫu đang kè đoạn hạ lưu cầu nên dòng chảy bị tắc nghẽn.
18 NM 18 Kênh La Khê Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 58%, mật độ mây 100%, gió BĐB 13 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Nước đứng, không có dòng chảy. Mực nước trung bình.
19 NM 19 Kênh Vân Đình tại Cầu Bàu Trời lạnh, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 58%, mật độ mây 100%, gió BĐB 11 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy chậm về hướng sông Đáy. Mực nước trung bình. Hai bên kênh nhiều rác.
20 NM 20 Kênh Duy Tiên Trời nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 59%, mật độ mây 100%, gió Bắc 10 km/h. Nước màu đen, mùi hôi thối. Dòng chảy chậm. Nước từ sông Nhuệ vào. Mực nước trung bình.
21 NM 21 Kênh Yên Xá Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 57%, mật độ mây 100%, gió BĐB 14 km/h. Mực nước thấp. Nước màu xám đen, đục. Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ, cống mở tiêu nước ra sông.
22 NM 22 Sông Tô Lịch tại Khánh Hà Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 58%, mật độ mây 100%, gió BĐB 12 km/h. Nước màu xanh lục. Dòng chảy chậm ra sông Nhuệ. Mực nước cao, chân cầu có nhiều rác thải.
23 NM 23 Kênh Hòa Bình Trời lạnh, nhiều mây, nhiệt độ 17oC, độ ẩm 58%, mật độ mây 100%, gió BĐB 13 km/h. Nước màu xanh lục. Không có dòng chảy, cống đóng. Mực nước cao.
  1. Kết quả đo đạc

Giá trị các thông số DO, BOD5, NH4+, NO3 giữa Tuần 07 năm 2023 với cùng thời kỳ năm trước (Tuần 07 năm 2022) và đợt trước (Tuần 05 năm 2023) cho thấy:

Hàm lượng DO Tuần 07 năm 2023 thấp hơn đợt trước và cùng kỳ năm trước; hàm lượng BOD5 cao hơn đợt trước và cùng kỳ năm trước.

Hàm lượng NH4+ cao hơn rất nhiều cùng kỳ năm trước và đợt trước.

Hàm lượng NO3 thấp hơn cùng kỳ năm trước nhưng cao hơn đợt trước. 

  1. Kết quả chỉ số chất lượng nước (WQI)

Kết quả tính toán WQI Đ2T2 năm 2023 tại 23 vị trí khảo sát trong HTCTTL Sông Nhuệ dao động trong khoảng 24 ÷ 54 cho thấy có 12 vị trí chất lượng nước thuộc loại V (kém) – nước bị ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai và không đủ tiêu chuẩn cấp nước cho tưới. Có 10 vị trí nước thuộc loại IV (xấu) – nước phục vụ giao thông thủy. Chỉ có 1 vị trí tại kênh Hòa Bình chất lượng nước thuộc loại III(vàng) – nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu.

II. Dự báo chất lượng nước tuần từ ngày 15/02/2023 đến ngày 21/02/2023

  1. Diễn biến thủy văn và lịch sản xuất trong tuần

Tuần tới dự báo mực nước trung bình tại các công trình lấy nước dọc sông chính đều có xu thế giảm so với tuần trước. Riêng TB Trung Hà 2 và TB Hồng Vân có xu thế tăng.

Bảng 3: NGUỒN NƯỚC TẠI CỐNG, TRẠM BƠM VÙNG NGHIÊN CỨU

TT Tên công trình Mực nước thiết kế (m) MNTĐ trung bình tuần trước (m) Mực nước dự báo tuần tới: (m) Đánh giá
Min Thiết kế Trung bình Max Min
1 TB Trung Hà 2 7,0 7,5 4.50 6.10 6.45 5.73 Tăng
2 TB Phù Sa 3,0 5,2 1.21 0.71 1.16 0.19 Giảm
3 TB Đan Hoài 1,1 1.10 0.92 1.38 0.38 Giảm
4 TB Hồng Vân 0,2 1,0 0.80 1.06 1.64 0.44 Tăng
5 TB Thụy Phú 0,5 1,0 0.70 0.89 1.99 0.21 Tăng
6 TB DC Phù Sa 1,0 2,0 1.21 0.71 1.16 0.19 Giảm
7 Cống Cẩm Đình 3,0 1.14 0.87 1.39 0.29 Giảm
8 Cống Liên Mạc 1,0 3,8 1.03 1.02 1.59 0.41 Giảm
  1. Dự báo tình hình chất lượng nước trong tuần

Kết quả dự báo cho thấy: Hàm lượng DO có xu thế tăng; hàm lượng BOD5 giảm ở thượng lưu và tăng ở hạ lưu. Hàm lượng NH4+ giảm, NO3 tăng.

Bảng 5: SỐ LIỆU DỰ BÁO CLN TUẦN 7 NĂM 2023 HTCTTL SÔNG NHUỆ

DO B1-QCVN 08-2015 Đánh giá
Vị trí Thực đo Tuần dự báo
15/02 16/02 17/02 18/02 19/02 20/02 21/02
Cống Liên Mạc 1.03 0.96 1.01 1.05 1.09 1.13 1.16 1.19 4 G-T
Cầu Diễn 0.42 2.53 2.54 2.55 2.55 2.55 2.55 2.55 4 T
Đập Hà Đông 0.31 1.17 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 1.18 4 T
Cầu Tó 0.4 0.68 0.66 0.66 0.66 0.66 0.66 0.66 4 T
Cầu Xém 0.59 0.34 0.64 0.64 0.64 0.64 0.64 0.64 4 G-T
Đập Đồng Quan 0.7 2.00 1.56 1.60 1.61 1.64 1.65 1.65 4 T
Cầu Thần 0.59 1.61 1.44 1.34 1.28 1.25 1.24 1.23 4 T
Đập Nhật Tựu 0.72 3.00 5.04 5.04 5.04 5.04 5.04 5.04 4 T
Cống Lương Cổ 4.21 2.00 3.91 3.91 3.91 3.91 3.91 3.91 4 G
Cầu Phù Vân 5.01 2.00 3.95 3.95 3.95 3.95 3.95 3.95 4 G
Sông Đăm 1.7 3.76 3.76 3.76 3.76 3.76 3.76 3.76 4 T
Sông Cầu Ngà 0.87 0.72 0.72 0.72 0.72 0.72 0.72 0.72 4 G
Đập Thanh Liệt 0.2 0.32 0.32 0.32 0.32 0.32 0.32 0.32 4 T
Kênh Xuân La 0.47 0.79 0.79 0.79 0.79 0.79 0.79 0.79 4 T
Kênh Phú Đô 0.37 0.82 0.82 0.82 0.82 0.82 0.82 0.82 4 T
Kênh Trung Văn 0.61 0.71 0.71 0.71 0.71 0.71 0.71 0.71 4 T
Cầu Am 0.36 0.42 0.42 0.42 0.42 0.42 0.42 0.42 4 T
Kênh La Khê 0.3 0.68 0.68 0.68 0.68 0.68 0.68 0.68 4 T
Kênh Vân Đình 4.58 4.38 4.38 4.38 4.38 4.38 4.38 4.38 4 G
Kênh Duy Tiên 0.87 4.56 4.56 4.56 4.56 4.56 4.56 4.56 4 T
Kênh Yên Xá 0.81 0.70 0.70 0.70 0.70 0.70 0.70 0.70 4 G
Sông Tô Lịch 4.37 4.76 4.76 4.76 4.76 4.76 4.76 4.76 4 T
Kênh Hòa Bình 4.7 4.07 4.07 4.07 4.07 4.07 4.07 4.07 4 G
BOD5 B1-QCVN 08-2015 Đánh giá
Vị trí Thực đo Tuần dự báo
15/02 16/02 17/02 18/02 19/02 20/02 21/02
Cống Liên Mạc 28.8 47.75 48.23 48.68 49.09 49.47 49.82 50.14 15 T
Cầu Diễn 45.5 41.98 41.81 41.77 41.79 41.79 41.79 41.79 15 G
Đập Hà Đông 65.9 55.18 55.11 55.07 55.08 55.08 55.08 55.08 15 G
Cầu Tó 63.5 59.80 59.75 59.73 59.73 59.73 59.73 59.73 15 G
Cầu Xém 54.7 61.21 59.88 59.89 59.87 59.88 59.89 59.90 15 T
Cầu Thần 41.8 49.81 49.72 50.54 50.41 50.10 50.03 49.96 15 T
Đập Đồng Quan 38.7 50.67 51.91 53.42 53.88 54.27 54.57 54.80 15 T
Đập Nhật Tựu 36.5 28.70 28.70 28.70 28.70 28.70 28.70 28.70 15 G
Cống Lương Cổ 24.8 28.75 28.76 28.76 28.76 28.76 28.76 28.76 15 T
Cầu Phù Vân 21.8 26.66 26.79 26.79 26.79 26.79 26.79 26.79 15 T
Sông Đăm 41.3 30.80 30.80 30.80 30.80 30.80 30.80 30.80 15 G
Sông Cầu Ngà 55.7 58.50 58.50 58.50 58.50 58.50 58.50 58.50 15 T
Đập Thanh Liệt 60.5 63.70 63.70 63.70 63.70 63.70 63.70 63.70 15 T
Kênh Xuân La 65.7 60.80 60.80 60.80 60.80 60.80 60.80 60.80 15 G
Kênh Phú Đô 60.5 63.80 63.80 63.80 63.80 63.80 63.80 63.80 15 T
Kênh Trung Văn 64.5 60.70 60.70 60.70 60.70 60.70 60.70 60.70 15 G
Cầu Am 70.2 66.90 66.90 66.90 66.90 66.90 66.90 66.90 15 G
Kênh La Khê 60.7 60.30 60.30 60.30 60.30 60.30 60.30 60.30 15 G
Kênh Vân Đình 21.5 22.80 22.80 22.80 22.80 22.80 22.80 22.80 15 T
Kênh Duy Tiên 35.7 18.70 18.70 18.70 18.70 18.70 18.70 18.70 15 G
Kênh Yên Xá 51.5 53.70 53.70 53.70 53.70 53.70 53.70 53.70 15 T
Sông Tô Lịch 18.3 15.30 15.30 15.30 15.30 15.30 15.30 15.30 15 G
Kênh Hòa Bình 21.8 24.50 24.50 24.50 24.50 24.50 24.50 24.50 15 T

 

NH4+ B1-QCVN 08-2015 Đánh giá
Vị trí Thực đo Tuần dự báo
15/02 16/02 17/02 18/02 19/02 20/02 21/02
Cống Liên Mạc 17.28 5.49 5.74 5.96 6.17 6.37 6.54 6.71 0.9 G
Cầu Diễn 19.695 12.41 12.40 12.39 12.39 12.39 12.39 12.39 0.9 G
Đập Hà Đông 22.815 11.27 11.28 11.27 11.27 11.27 11.27 11.27 0.9 G
Cầu Tó 23.19 10.86 10.84 10.84 10.83 10.83 10.83 10.83 0.9 G
Cầu Xém 21.765 10.13 10.80 10.81 10.81 10.81 10.81 10.81 0.9 G
Đập Đồng Quan 13.65 8.80 9.58 9.65 9.64 9.55 9.55 9.52 0.9 G
Cầu Thần 18.51 7.85 7.98 8.51 8.50 8.63 8.76 8.87 0.9 G
Đập Nhật Tựu 16.935 0.63 0.63 0.63 0.63 0.63 0.63 0.63 0.9 G
Cống Lương Cổ 14.475 3.86 3.86 3.86 3.86 3.86 3.86 3.86 0.9 G
Cầu Phù Vân 11.16 4.16 4.16 4.16 4.16 4.16 4.16 4.16 0.9 G
Sông Đăm 14.55 13.35 13.35 13.35 13.35 13.35 13.35 13.35 0.9 G
Sông Cầu Ngà 15.315 14.27 14.27 14.27 14.27 14.27 14.27 14.27 0.9 G
Đập Thanh Liệt 22.14 10.61 10.61 10.61 10.61 10.61 10.61 10.61 0.9 G
Kênh Xuân La 23.52 13.44 13.44 13.44 13.44 13.44 13.44 13.44 0.9 G
Kênh Phú Đô 22.125 9.11 9.11 9.11 9.11 9.11 9.11 9.11 0.9 G
Kênh Trung Văn 21.555 8.33 8.33 8.33 8.33 8.33 8.33 8.33 0.9 G
Cầu Am 21.705 8.10 8.10 8.10 8.10 8.10 8.10 8.10 0.9 G
Kênh La Khê 17.55 12.96 12.96 12.96 12.96 12.96 12.96 12.96 0.9 G
Kênh Vân Đình 5.88 5.50 5.50 5.50 5.50 5.50 5.50 5.50 0.9 G
Kênh Duy Tiên 18.135 6.78 6.78 6.78 6.78 6.78 6.78 6.78 0.9 G
Kênh Yên Xá 20.07 2.59 2.59 2.59 2.59 2.59 2.59 2.59 0.9 G
Sông Tô Lịch 4.83 2.50 2.50 2.50 2.50 2.50 2.50 2.50 0.9 G
Kênh Hòa Bình 19.65 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 2.13 0.9 G

 

NO3 B1-QCVN 08-2015 Đánh giá
Vị trí Thực đo Tuần dự báo
15/02 16/02 17/02 18/02 19/02 20/02 21/02
Cống Liên Mạc 0.182 3.46 3.31 3.17 3.04 2.92 2.82 2.72 10 T
Cầu Diễn 0.711 12.55 12.62 12.63 12.63 12.63 12.63 12.63 10 T
Đập Hà Đông 0.466 5.93 5.96 5.97 5.97 5.97 5.97 5.97 10 T
Cầu Tó 0.356 3.53 3.46 3.47 3.47 3.47 3.47 3.47 10 T
Cầu Xém 0.711 1.88 3.43 3.43 3.42 3.41 3.40 3.40 10 T
Đập Đồng Quan 0.608 1.20 2.10 2.79 2.78 2.81 2.79 2.80 10 T
Cầu Thần 1.688 2.39 2.33 2.15 2.20 2.14 2.08 2.00 10 T
Đập Nhật Tựu 2.295 3.17 3.17 3.17 3.17 3.17 3.17 3.17 10 T
Cống Lương Cổ 1.622 2.56 2.56 2.56 2.56 2.56 2.56 2.56 10 T
Cầu Phù Vân 1.163 2.66 2.71 2.71 2.71 2.71 2.71 2.71 10 T
Sông Đăm 1.283 18.60 18.60 18.60 18.60 18.60 18.60 18.60 10 T
Sông Cầu Ngà 0.205 3.59 3.59 3.59 3.59 3.59 3.59 3.59 10 T
Đập Thanh Liệt 0.178 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 10 T
Kênh Xuân La 0.936 4.17 4.17 4.17 4.17 4.17 4.17 4.17 10 T
Kênh Phú Đô 0.178 3.61 3.61 3.61 3.61 3.61 3.61 3.61 10 T
Kênh Trung Văn 0.223 2.16 2.16 2.16 2.16 2.16 2.16 2.16 10 T
Cầu Am 0.171 5.70 5.70 5.70 5.70 5.70 5.70 5.70 10 T
Kênh La Khê 0.133 6.17 6.17 6.17 6.17 6.17 6.17 6.17 10 T
Kênh Vân Đình 2.363 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 10 T
Kênh Duy Tiên 1.373 1.70 1.70 1.70 1.70 1.70 1.70 1.70 10 T
Kênh Yên Xá 4.433 16.50 16.50 16.50 16.50 16.50 16.50 16.50 10 T
Sông Tô Lịch 1.535 5.80 5.80 5.80 5.80 5.80 5.80 5.80 10 T
Kênh Hòa Bình 1.838 7.15 7.15 7.15 7.15 7.15 7.15 7.15 10 T

III. Các đề xuất, kiến nghị

  1. Nhận xét

Trong tuần 7 năm 2023 CLN trong HTCTTL Sông Nhuệ tuy có xu thế tăng ô nhiễm so với tuần trước do hệ thống khó khăn trong việc lấy nước vào qua cống Liên Mạc và trên lưu vực không có mưa do ảnh hưởng của không khí lạnh.

  1. Dự báo chung

Chất lượng nước trong HTCTTL Sông Nhuệ có xu thế tăng ô nhiễm so với tuần trước.

  1. Đề xuất

Tận dụng chênh lệch mực nước mở cống Liên Mạc, Tắc Giang lấy nước vào. Căn cứ vào biên độ thời gian triều để vận hành đóng mở đập Nhật Tựu, Tắc Giang lấy nước vào cho đoạn hạ lưu./.

 

Nơi nhận:                                                                                  VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

  • Tổng cục Thủy lợi;
  • Viện kỹ thuật TNN;
  • Cty TNHH MTV ĐTPT Thủy lợi Sông Nhuệ;
  • Chi cục thủy lợi tỉnh Hà Nam;
  • Lưu Phòng TN&TV QL CLN,MT.